Phản ứng FeO + HNO3 → Fe(NO3)3 + N2O + H2O
1. Phương trình phản ứng FeO + HNO3 loãng
8FeO + 26HNO3 → 8Fe(NO3)3 + N2O + 13H2O
2. Điều kiện phản ứng xảy ra
Dung dịch HNO3 loãng
3. Cân bằng phản ứng oxi hóa khử FeO+HNO3 → Fe(NO3)3 + N2O+H2O bằng phương pháp thăng bằng electron
Bước 1. Xác định sự thay đổi số oxi hóa
Fe+2O + HN+5O3 → Fe+3(NO3)3 + N+12O + H2O
Bước 2. Viết quá trình trao đổi ecletron
Quá trình oxi hóa: 8x Quá trình khử: 1x |
Fe+2 → Fe+3 + 1e 2N+5 + 8e → N+12O |
Bước 3. Đặt các hệ số và cân bằng phản ứng
8FeO + 26HNO3 → 8Fe(NO3)3 + N2O + 13H2O
4. Bản chất của các chất tham gia phản ứng
4.1. Bản chất của FeO (Sắt (II) oxit)
- Trong phản ứng trên FeO là chất khử.
- FeO thể hiện tính khử khi tác dụng với các chất có tính oxi hoá mạnh như HNO3 và H2SO4 đặc.
4.2. Bản chất của HNO3 (Axit nitric)
- Trong phản ứng trên HNO3 là chất oxi hoá.
- HNO3 tác dụng với oxit bazo, bazo, muối mà kim loại trong hợp chất chưa lên hoá trị cao nhất.
5. Bài tập vận dụng liên quan
Câu 1. Sắt tác dụng với H2O ở nhiệt độ cao hơn 570oC thì tạo ra H2 và sản phẩm rắn là
A. FeO.
B. Fe3O4.
C. Fe2O3.
D. Fe(OH)2.
Lời giải:
Câu 2. Dãy các chất và dung dịch nào sau đây khi lấy dư có thể oxi hoá Fe thành Fe (III)?
A. HCl, HNO3 đặc, nóng, H2SO4 đặc, nóng
B. Cl2, HNO3 nóng, H2SO4 đặc, nguội
C. bột lưu huỳnh, H2SO4 đặc, nóng, HCl
D. Cl2, AgNO3, HNO3 loãng
Lời giải:
A. Dung dịch KMnO4 trong môi trường H2SO4
B. Dung dịch K2Cr2O7 trong môi trường H2SO4
C. Dung dịch Br2
D. Dung dịch CuCl2
Lời giải:
Dung dịch FeSO4 không thể làm mất màu CuSO4
Câu 4. Hòa tan một lượng FexOy bằng H2SO4 loãng dư được dung dịch X. Biết X vừa có khả năng làm mất màu dung dịch thuốc tím, vừa có khả năng hòa tan được bột Cu. Oxit sắt đó là:
A. FeO
B. Fe2O3
C. Fe3O4
D. A hoặc B
Lời giải:
Hòa tan được Cu là tính chất của muối Fe (III), hấp thụ được khí Cl2 là tính chất của muối Fe(II). FexOy hòa ta trong H2SO4 loãng tạo ra đồng thời muối Fe (III) và muối Fe (II) là sắt từ oxit Fe3O4.
Fe3O4 + 4H2SO4 → FeSO4 + Fe2(SO4)3 + 4H2O
Cu + Fe2(SO4)3 → CuSO4 + 2FeSO4
6FeSO4 + 3Cl2 → 2Fe2(SO4)3 + 2FeCl2.
Câu 5. Dung dịch loãng chứa hỗn hợp 0,01 mol Fe(NO3)3 và 0,15 mol HCl có khả năng hòa tan tối đa lượng Fe là:
A. 0,28 gam
B. 1,68 gam
C. 4,20 gam
D. 3,64 gam
Lời giải:
(1) Fe3O4 + 4H2SO4(loãng) → FeSO4 + Fe2(SO4)3 + 4H2O
(2) FeO + H2O → Fe(OH)2
(3) Fe(NO3)2 + HCl → FeCl3 + NO + H2O
(4) FeS + H2SO4(đặc nóng) → Fe2(SO4)3 + H2S + H2O
Có bao nhiêu phản ứng viết đúng ?
A. 1. B. 2.
C. 3. D. 4.
Lời giải:
Đáp án: A
(1) Đúng
Câu 7: Cho 22,72 gam hỗn hợp gồm Fe, FeO, Fe2O3 và Fe3O4 phản ứng hết với dung dịch HNO3 loãng dư thu được V lít khí NO duy nhất (ở đktc) và dung dịch X. Cô cạn dung dịch X thu được 77,44 gam muối khan. Giá trị của V là
A. 2,688 lít. B. 2,24 lít.
C. 4,48 lít. D. 5,6 lít.
Lời giải:
Đáp án: A
Quy đổi hỗn hợp sắt và oxit sắt thành hỗn hợp gồm Fe (x mol) và O (y mol).
→ 56x + 16y = 22,72.
mmuối = mFe(NO3)3 = 0,32 mol.
Bảo toàn Fe có nFe = x = nmuối = 0,32 mol → y = 0,3 mol.
Áp dụng định luật bảo toàn electron có:
nFe.3 = nO.2 + nNO.3 → nNO = 0,12
→ V = 0,12.22,4 = 2,688 lít.
Câu 8: Khử m gam Fe3O4 bằng khí H2 thu được hổn hợp X gồm Fe và FeO, hỗn hợp X tác dụng vừa hết với 3 lít dung dịch H2SO4 0,2M (loãng). Giá trị của m là
A. 46,4 gam. B. 23,2 gam.
C. 11,6 gam. D. 34,8 gam.
Lời giải:
Đáp án: A
Theo bài ra, xác định được sau phản ứng chỉ thu được FeSO4
→ nFeSO4 = nSO42- = naxit = 0,6 mol.
Bảo toàn nguyên tố Fe → nFe3O4 = 0,6 : 3 = 0,2 mol
→ m = 0,2.232 = 46,4 gam.
Xem thêm các phương trình hóa học hay khác:
FeO + HNO3 → Fe(NO3)3 + NO + H2O | FeO ra Fe(NO3)3
FeO + HNO3 → Fe(NO3)3 + NO2 + H2O | FeO ra Fe(NO3)3
FeO + H2SO4 → Fe2(SO4)3 + SO2 + H2O | FeO ra Fe2(SO4)3