Đề cương ôn tập Học kì 2 Khoa học tự nhiên 7 Cánh diều (2024) chi tiết nhất

1900.edu.vn xin giới thiệu Đề cương ôn tập Học kì 2 Khoa học tự nhiên 7 Cánh diều năm 2024 có đáp án giúp học sinh ôn luyện để đạt điểm cao trong bài thi KHTN 7 Học kì 2. Mời các bạn cùng đón xem:

Đề cương ôn tập Học kì 2 KHTN 7 Cánh diều

I. Kiến thức ôn tập

1. Chủ đề 7: Tính chất từ của chất

- Sự định hướng của thanh nam châm: Khi được để tự do, thanh nam châm nằm dọc theo hướng nam bắc địa lí

  • Đầu nam châm hướng về phía cực Bắc của Trái Đất được gọi là cực từ bắc, kí hiệu N (North)
  • Đầu kia của nam châm là cực từ nam, kí hiệu S (South)

- Nam châm tác dụng lên nam châm: Cùng cực thì đẩy nhau, khác cực thì hút nhau

- Nam châm hút được vật làm bằng sắt, thép, cobalt, nickel, ...(được gọi là những vật liệu từ). Nam châm hầu như không hút các vật được làm từ đồng, nhôm và các kim loại không thuộc vật liệu từ.

- Từ trường bao quanh một nam châm (hoặc dây dẫn có dòng điện). Biểu hiện cụ thể của từ trường là tác dụng lực lên vật liệu từ đặt trong nó.

- Từ phổ là một hình ảnh trực quan về từ trường. Mỗi đường sức từ có một chiều xác định, đi ra cực bắc, đi vào cực nam của nam chảm. Nơi nào từ trường mạnh thì đường sức từ mau, nơi nào từ trường yếu thì đường sức thưa.

- Một cuộn dây bao quanh một lõi sắt, khi có dòng điện chạy qua là một nam châm điện.

- Trái Đất có từ trường, giống như một thanh nam châm.

- Theo quy ước cực từ Bắc của trái đất ở gần Cực Bắc của trái đất

- La bàn là dụng cụ dùng để chỉ xác định phương hướng trên trái đất. Có cấu tạo gồm: Kim nam châm quay tự do trên trục, mặt hình tròn chia 360o, vỏ kim loại kèm mặt kính

2. Chủ đề 8: Trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng ở sinh vật

- Trao đối chất là tập hợp các biến đổi hoá học trong các tế bào của cơ thể sinh vật và sự trao đổi các chất giữa cơ thể với môi trường đảm bảo duy trì sự sống.

- Sự biến đổi năng lượng từ dạng này sang dạng khác gọi là chuyển hoá năng lượng. Trong tế bào và cơ thể sinh vật, năng lượng được dự trữ trong các liên kết hoá học của các hợp chất hữu cơ.

- Trao đối chất và chuyển hoá năng lượng có vai trò cung cấp năng lượng cho các hoạt động sống của cơ thể, xây dựng, duy trì, sửa chữa các tế bào, mô, cơ quan của cơ thể và loại bỏ chất thải ra khỏi cơ thể.

- Lá là cơ quan chính thực hiện chức năng quang hợp ở cây xanh. Quang hợp là quá trình thu nhận và chuyển hóa năng lượng ánh sáng tổng hợp nên các chất hữu cơ từ các chất vô cơ như nước, khí carbon dioxide đồng thời thải ra khí oxygen. Quang hợp diễn ra ở các tế bào có diệp lục.

- Phương trình tổng quát của quá trình quang hợp:

Tài liệu VietJack

- Quá trình trao đổi chất và chuyển hóa các chất trong quang hợp có mối quan hệ chặt chẽ với nhau, luôn diễn ra đồng thời, gắn liền với nhau.

- Các yếu tố ảnh hưởng đến quang hợp: Ánh sáng, Carbon dioxide, nước, nhiệt độ.

- Hô hấp tế bào là quá trình phân giải chất hữu cơ, giải phóng năng lượng cung cấp cho các hoạt động sống của cơ thể sinh vật. 

- Phương trình: Glucose + Oxygen → Carbon dioxide + Nước + Năng lượng (ATP và nhiệt)

- Hô hấp tế bào diễn ra ở ti thể. Tất cả các tế bào trong cơ thể đều có quá trình hô hấp tế bào. Tốc độ hô hấp tế bào nhanh hay chậm tuỳ thuộc vào nhu cầu năng lượng của tế bào.

- Quá trình phân giải và tổng hợp chất hữu cơ trái ngược nhau nhưng lại có quan hệ chặt chẽ với nhau

Đặc điểm

Tổng hợp

Phân giải

Nguyên liệu

- Các chất đơn giản, năng lượng.

- Các chất hữu cơ, oxygen.

Sản phẩm tạo ra

- Chất hữu cơ kích thước lớn như protein, chất béo,…

- Năng lượng ATP và nhiệt, khí carbon dioxide, hơi nước, các chất đơn giản.

- Các yếu tố ảnh hưởng đến hô hấp tế bào là: nhiệt độ, độ ẩm và nước, nồng độ carbon dioxide, nồng độ khí oxygen,…

- Động vật có nhu cầu nước phụ thuộc vào loài, kích thước cơ thể, độ tuổi, thức ăn, nhiệt độ của môi trường. Nước là một trong những thành phần cơ bản và cần thiết đối với cơ thể con người. 

- Nguồn cung cấp nước chủ yếu cho động vật và con người: thức ăn và đồ uống. Trao đổi nước ở động vật và người gồm 3 giai đoạn là lấy vào, sử dụng, thải ra. Khi cơ thể đủ nước, các cơ quan sẽ hoạt động tốt, khỏe mạnh, phòng chống bệnh tật. Do vậy, cần uống đủ nước mỗi ngày.

- Nhu cầu dinh dưỡng là lượng thức ăn mà động vật cần thu nhận vào hằng ngày để xây dựng cơ thể và duy trì sự sống. Nhu cầu dinh dưỡng phụ thuộc vào mỗi loại, độ tuổi, giai đoạn phát triển và cường độ hoạt động của cơ thể.

- Việc thu nhận, tiêu hoá thức ăn, hấp thụ chất dinh dưỡng và thải bã ở người được thực hiện thông qua hệ tiêu hóa

- Động vật đơn bào chưa có hệ vận chuyển, các chất trao đổi trực tiếp với môi trường qua thành cơ thể.

- Ở động vật đa bào phức tạp, hệ vận chuyển là hệ tuần hoàn. Ở người, thức ăn được tiêu hoá đi đến các bộ phận của cơ thể thông qua hệ tuần hoàn (gồm 2 vòng tuần hoàn: vòng tuần hoàn lớn, vòng tuần hoàn nhỏ)

- Trao đổi nước và các chất dinh dưỡng ở thực vật, động vật

3. Chủ đề 9: Cảm ứng ở sinh vật

- Cảm ứng là khả năng cơ thể sinh vật tiếp nhận và phản ứng thích hợp với các kích thích từ môi trường để đảm bảo cho sinh vật tồn tại và phát triển. 

- Đặc điểm:

  • Cảm ứng ở thực vật diễn ra chậm, khó nhận ra, có các hình thức như hướng sáng, hướng nước, hướng tiếp xúc,…
  • Cảm ứng ở động vật thường diễn ra với tốc độ nahnh hơn, dễ nhận thấy,…

- Một số hình thức cảm ứng ở thực vật như: hướng nước, hướng sáng, hướng tiếp xúc,…

- Tập tính là một chuỗi các phản ứng của động vật trả lời các kích thích của môi trường. Tập tính ở động vật rất đa dạng và phức tạp.

- Phân loại: Tập tính ở động vật được chia thành 2 nhóm là tập tính bẩm sinh và tập tính học được.

- Tập tính có thể thay đổi và được hình thành mới → Ứng dụng hiểu biết về tập tính trong sản xuất nông nghiệp, truy tìm tội phạm, xây dựng thói quen tốt trong sinh hoạt, làm việc, học tập,…

4. Chủ đề 10: Sinh trưởng và phát triển ở sinh vật

- Ở động vật, sinh trưởng diễn ra ở các mô và cơ quan trong cơ thể.

- Quá trình sinh trưởng và phát triển bao gồm 2 giai đoạn chính: giai đoạn phôi và giai đoạn hậu phôi.

- Sinh trưởng ở sinh vật là quá trình tăng về kích thước, khối lượng của cơ thể do tăng số lượng và kích thước của tế bào làm cơ thể lớn lên.

- Phát triển ở sinh vật là quá trình biến đổi tạo nên các tế bào, mô, cơ quan và hình thành chức năng mới ở các giai đoạn. Ví dụ: sự ra rễ, ra lá, ra hoa, kết quả,…

Tài liệu VietJack

- Các yếu tố chủ yếu ảnh hưởng đến sinh trưởng và phát triển ở sinh vật: chất dinh dưỡng, nước, nhiệt độ, ánh sáng.

- Sự sinh trưởng ở thực vật diễn ra ở các mô phân sinh. Phân loại: Mô phân sinh đỉnh, Mô phân sinh bên. Ở thực vật có hoa, quá trình sinh trưởng và phát triển chia thành các giai đoạn cơ bản sau: hạt – hạt nảy mầm – cây mầm – cây con – cây trưởng thành – cây ra hoa – cây tạo quả và hình thành hạt. Các giai đoạn sinh trưởng và phát triển ở thực vật nối tiếp nhau, tạo thành vòng đời của cây.

- Ở động vật, sinh trưởng diễn ra ở các mô và cơ quan trong cơ thể. Quá trình sinh trưởng và phát triển bao gồm 2 giai đoạn chính: giai đoạn phôi và giai đoạn hậu phôi.

5. Chủ đề 11: Sinh sản ở sinh vật

- Sinh sản là quá trình tạo ra những cá thể mới đảm bảo sự phát triển kế tục của loài.

- Có hai hình thức sinh sản: sinh sản vô tính và sinh sản hữu tính.

  • Sinh sản vô tính là hình thức sinh sản không có sự kết hợp yếu tố đực và cái. Trong sinh sản vô tính, cơ thể con mang đặc điểm di truyền từ mẹ nên giống nhau và giống mẹ.
    • Các hình thức sinh sản vô tính ở thực vật: sinh sản bằng bào tử, sinh sản sinh dưỡng.
    • Các hình thức sinh sản vô tính ở động vật: nảy chồi (ở thủy tức,..), phân mảnh (ở đỉa, sao biển,…), trinh sản (ở ong, kiến,…),…
  • Sinh sản hữu tính là hình thức sinh sản có sự kết hợp hai yếu tố đực và cái tạo nên hợp tử. Hợp tử phát triển thành cá thể mới. Cơ thể mang đặc điểm của cả bố và mẹ → Sinh sản hữu tính làm tăng khả năng thích nghi của sinh vật với sự thay đổi của môi trường sống.
    • Sinh sản hữu tính ở thực vật bao gồm quá trình hình thành hạt phấn, noän, thu phấn, thụ
    • tình, hình thành quả chứa hat. Hat chứa phôi phát triển thành cơ thế mới.
    • Sinh sản hữu tính ở động vật bao gồm hình thành tinh trùng và hình thành trứng, thụ tỉnh,
    • phát triển phối thành cơ thể mới.

* Phân biệt sinh sản vô tính và sinh sản hữu tính:

Điểm phân biệt

Sinh sản vô tính

Sinh sản hữu tính

Sự tham gia của tính đực, cái

Không có sự kết hợp của giao tử đực và giao tử cái, tế bào mẹ trực tiếp sinh trưởng và phát triển tạo thành cơ thể mới.

Có sự kết hợp của giao tử đực và giao tử cái thông qua thụ tinh tạo thành hợp tử, hợp tử phát triển thành cơ thể mới.

Đặc điểm di truyền

Các thế hệ con mang đặc điểm di truyền giống nhau và giống mẹ → Ít đa dạng về mặt di truyền.

Các thế hệ con mang đặc điểm di truyền của cả bố và mẹ, có thể xuất hiện tính trạng mới → Có sự đa dạng di truyền cao hơn.

Khả năng thích nghi

Tạo ra các cá thể thích nghi với điều kiện sống ổn định.

Tạo ra các cá thể thích nghi tốt với đời sống thay đổi.

- Các yếu tố ảnh hưởng đến sinh sản và điều khiển sinh sản ở sinh vật: Yếu tố bên ngoài (ánh sáng, nhiệt độ, độ ẩm,…) và yếu tố bên trong (đặc điểm loài, hormone sinh sản) 

II. Ma trận đề thi

Ma trận đề thi Học kì 2 KHTN 7 Cánh diều (nối tiếp)

Tên bài

MỨC ĐỘ ĐÁNH GIÁ

Tổng số ý/ câu

Tổng % điểm

 

Nhận biết

Thông hiểu

Vận dụng

Vận dụng cao

Tự luận

Trắc nghiệm

Tự luận

Trắc nghiệm

Tự luận

Trắc nghiệm

Tự luận

Trắc nghiệm

Tự luận

Trắc nghiệm

Chủ đề 8. Trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng ở sinh vật

 

2

 

     

 

   

2

0,5

Chủ đề 9. Cảm ứng ở sinh vật

 

2

 

1

 

2

 

 

 

5

1,25

Chủ đề 10. Sinh trưởng và phát triển ở sinh vật

1

1

 

2

 

 

 

 

1

3

2,75

Chủ đề 11. Sinh sản ở sinh vật.

 

2

1

2

1

 

 

 

2

4

4

Chủ đề 12. Cơ thể sinh vật là một thể thống nhất

 

1

 

1

 

 

1

 

1

2

1,5

Tổng số ý/câu

1

8

1

6

1

2

1

 

4

16

100 %

Điểm số

2

2

2

1,5

1

0,5

1

 

6

4

Tổng số điểm

4

3,5

1,5

1

10

Ma trận đề thi Học kì 2 KHTN 7 (song song)

Tên bài

MỨC ĐỘ ĐÁNH GIÁ

Tổng số ý/ câu

Tổng % điểm

 

Nhận biết

Thông hiểu

Vận dụng

Vận dụng cao

Tự luận

Trắc nghiệm

Tự luận

Trắc nghiệm

Tự luận

Trắc nghiệm

Tự luận

Trắc nghiệm

Tự luận

Trắc nghiệm

Chủ đề 7. Tính chất từ của chất

 

1

 

1

1

1

 

1

1

4

3

Chủ đề 11. Sinh sản ở sinh vật

1

5

1

3

 

1

1

 

3

9

6,25

Chủ đề 12. Cơ thể sinh vật là một thể thống nhất

 

1

 

2

 

 

 

 

 

3

0,75

Tổng số ý/câu

1

7

1

6

1

2

1

1

4

16

100 %

Điểm số

2

1,75

1.5

1,5

2

0,5

0,5

0,25

6

4

Tổng số điểm

3,75

3

1,5

0,75

10

 

III. Câu hỏi ôn tập

1. Câu hỏi trắc nghiệm

Câu 1: Từ cực nằm ở Nam bán cầu được gọi là

A. Cực Bắc địa từ.
B. Cực Nam địa từ.
C. Cực Bắc địa lí.
D. Cực Nam địa lí.

Câu 2. Trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng có vai trò quan trọng với

A. Sự chuyển hóa của sinh vật.
B. Sự biến đổi các chất.
C. Sự trao dổi năng lượng.
D. Sự sống của sinh vật.

Câu 3. Sản phẩm của quang hợp là?

A. Nước, carbon dioxide.
B. Ánh sáng, diệp lục.
C. Oxygen, glucose.
D. Glucose, nước.

Câu 4. Chọn đáp án đúng khi nói về nhu cầu ánh sáng của cây ưa sáng và cây ưa bóng.

A. Các cây ưa sáng không cần nhiều ánh sáng mạnh, cây ưa bóng không cần nhiều ánh sáng.
B. cây ưa sáng cần nhiều ánh sáng mạnh, cây ưa bóng không cần nhiều ánh sáng.
C. Các cây ưa sáng cần nhiều ánh sáng mạnh, cây ưa bóng không cần ánh sáng.
D. Các cây ưa sáng không cần ánh sáng, cây ưa bóng cần ánh sáng mạnh.

Câu 5. Ở thực vật các chất nào dưới đây được vận chuyển từ rễ lên lá?

A. Chất hữu cơ và chất khoáng.
B. Nước và chất khoáng.
C. Chất hữu cơ và nước.
D. Nước, chất hữu cơ và chất khoáng.

Câu 6. Yếu tố ảnh hưởng đến quá trình trao đổi nước và chất dinh dưỡng ở thực vật là?

A. Ánh sáng.
B. Nhiệt độ.
C. Độ ẩm.
D. Cả A,B và C.

Câu 7. Cảm ứng ở sinh vật là phản ứng của sinh vật với các kích thích

A. Từ môi trường.
B. Từ môi trường ngoài cơ thể.
C. Từ môi trường trong cơ thể.
D. Từ các sinh vật khác.

Câu 8. Các tác nhân của môi trường tác động tới cơ thể sinh vật được gọi là gì?

A. Các nhận biết.
B. Các kích thích.
C. Các cảm ứng.
D. Các phản ứng.

Câu 9. Tập tính động vật là

A. một số phản ứng trả lời các kích thích của môi trường (bên trong hoặc bên ngoài cơ thể), nhờ đó mà động vật thích nghi với môi trường sống và tồn tại.
B. chuỗi những phản ứng trả lời các kích thích của môi trường bên ngoài cơ thể, nhờ đó mà động vật thích nghi với môi trường sống và tồn tại.
C. những phản ứng trả lời các kích thích của môi trường (bên trong hoặc bên ngoài cơ thể), nhờ đó mà động vật thích nghi với môi trường sống và tồn tại.
D. chuỗi phản ứng trả lời các kích thích của môi trường (bên trong hoặc bên ngoài cơ thể), nhờ đó mà động vật thích nghi với môi trường sống và tồn tại.

Câu 10. Thí nghiệm chứng minh tính hướng nước của cây:

1. Theo dõi sự nảy mầm của hạt thành cây có từ 3 tới 5 lá.

2. Đặt chậu nước có lỗ thủng nhỏ vào trong một chậu cây sao cho nước ngấm vào đất mà không gây ngập úng cây.

3. Gieo hạt đỗ vào hai chậu, tưới nước đủ ẩm.

4. Sau 3 đến 5 ngày (kể từ khi đặt chậu nước), nhẹ nhàng nhổ cây ra khỏi chậu và quan sát hướng mọc của rễ cây.

Thứ tự các bước thí nghiệm đúng là:

A. 1, 2, 3, 4.
B. 3, 1, 2, 4.
C. 4, 2, 3, 1.
D. 3, 2, 1, 4.

Câu 11. Ở thực vật có hai loại mô phân sinh là

A. Mô phân sinh đỉnh và mô phân sinh bên.
B. Mô phân sinh cành và mô phân sinh rễ.
C. Mô phân sinh lá và mô phân sinh thân.
D. Mô phân sinh ngọn và mô phân sinh rễ.

Câu 12: Cân bằng nước trong cây là

A. sự cân bằng giữa lượng nước hấp thụ, sử dụng và thoát hơi nước của cây.

B. sự cân bằng giữa lượng nước cho quá trình hô hấp và thoát hơi nước của cây.

C. sự cân bằng giữa lượng nước hấp thụ và lượng nước sử dụng cho quang hợp.

D. sự cân bằng giữa lượng nước hấp thụ và dùng cho quá trình thoát hơi nước.

Câu 13: Hình thức dinh dưỡng phổ biến của động vật là

A. tự dưỡng.

B. dị dưỡng.

C. hóa dưỡng.

D. hoại dưỡng.

Câu 14: Một số hình thức cảm ứng ở thực vật bao gồm

A. hướng nước, hướng ánh sáng, hướng tiếp xúc, hướng hóa.

B. hướng nước, hướng nhiệt, hướng tiếp xúc và hướng hóa.

C. hướng nước, hướng nhiệt, hướng tiếp xúc và hướng dinh dưỡng.

D. hướng nhiệt, hướng ánh sáng, hướng tiếp xúc và hướng dinh dưỡng.

Câu 15: Tập tính bẩm sinh là

A. các tập tính sinh ra đã có, được di truyền từ bố mẹ, đặc trưng cho loài.

B. các tập tính được hình thành trong quá trình sống của cá thể nhưng mang tính đặc trưng cho loài.

C. các tập tính được hình thành trong quá trình sống của cá thể, thông qua học tập và rút kinh nghiệm.

D. các tập tính sinh ra đã có nhưng mang tính cá thể, không đặc trưng cho loài.

Câu 16: Phát biểu nào sau đây không đúng khi nói về cảm ứng ở sinh vật?

A. Cảm ứng giúp sinh vật tồn tại, phát triển thích nghi với sự thay đổi của môi trường trong một thời gian nhất định.

B. Cảm ứng của thực vật thường diễn ra chậm, biểu hiện bằng sự thay đổi hình thái hoặc sự vận động các cơ quan.

C. Cảm ứng ở thực vật chỉ gồm 3 hình thức là hướng sáng, hướng nước, hướng tiếp xúc.

D. Cảm ứng ở động vật thường diễn ra với tốc độ nhanh hơn và dễ nhận thấy hơn cảm ứng ở thực vật.

Câu 17: Kết quả của quá trình phát triển ở thực vật có hoa là

A. làm cho cây ngừng sinh trưởng và ra hoa.

B. làm cho cây lớn lên và to ra.

C. làm cho cây sinh sản và chuyển sang già cỗi.

D. hình thành các cơ quan rễ, thân, lá, hoa, quả.

Câu 18: Cây nhãn cao lên là kết quả hoạt động của mô phân sinh nào sau đây?

A. Mô phân sinh đỉnh rễ.

B. Mô phân sinh đỉnh thân.

C. Mô phân sinh bên.

D. Mô phân sinh lóng.

Câu 19: Trong các nhóm động vật sau, nhóm động vật nào có đặc điểm con non nở ra từ trứng có đặc điểm hình thái khác với cơ thể trưởng thành?

A. Ruồi, muỗi, ếch, châu chấu, rắn.

B. Ruồi, muỗi, ếch, châu chấu, bướm.

C. Ong, ruồi, rắn, muỗi, ếch.

D. Chim sẻ, ong, ruồi, muỗi, rắn.

Câu 20: Trong sinh sản vô tính ở động vật, từ một cá thể

A. thường sinh ra một hay nhiều cá thể khác cá thể mẹ và không có sự kết hợp giữa tinh trùng với trứng.

B. luôn sinh ra nhiều cá thể giống cá thể mẹ và không có sự kết hợp giữa tinh trùng và trứng.

C. thường sinh ra một hay nhiều cá thể giống cá thể mẹ và không có sự kết hợp giữa tinh trùng với trứng.

D. luôn sinh ra chỉ một cá thể giống cá thể mẹ và không có sự kết hợp giữa tinh trùng và trứng.

Câu 21: Quả được hình thành do sự biến đổi của

A. nhị hoa.

B. đài hoa.

C. noãn đã thụ tinh.

D. bầu nhụy.

Câu 22: Đặc điểm nào sau đây không thuộc sinh sản vô tính?

A. Cá thể con sinh ra hoàn toàn giống nhau và giống cơ thể mẹ ban đầu.

B. Tạo ra thế hệ cá thể con rất đa dạng về các đặc điểm thích nghi.

C. Tạo ra số lượng lớn cá thể con trong một thời gian ngắn.

D. Tạo ra thế hệ cá thể con thích nghi tốt với môi trường sống ổn định.

Câu 23: Biện pháp nào sau đây thường được sử dụng để làm tăng số con của cá mè và cá trắm?

A. Bổ sung thêm thức ăn vào giai đoạn sinh sản.

B. Sử dụng hormone hoặc chất kích thích tổng hợp.

C. Sử dụng phương pháp nhân bản vô tính.

D. Thay đổi nhiệt độ nước vào giai đoạn sinh sản.

Câu 24: Sự phân chia của tế bào giúp

A. cơ thể lớn lên và sinh sản.

B. cung cấp năng lượng cho cơ thể hoạt động.

C. cung cấp các sản phẩm tổng hợp cho tế bào.

D. giúp cơ thể thích ứng với kích thích từ môi trường.

Câu 25: Biểu hiện nào sau đây thể hiện sự sinh trưởng và phát triển của cơ thể sinh vật?

A. Sự trao đổi nước và trao đổi khí của cơ thể sinh vật với môi trường.

B. Sự tạo ra những cá thể mới thích nghi cao với sự thay đổi của môi trường.

C. Sự tăng lên về kích thước và khối lượng, phát sinh các cơ quan trong cơ thể.

D. Sự tiếp nhận và trả lời các kích thích có cường độ tới ngưỡng của môi trường.

Câu 26: Vì sao người ta có thể dùng biện pháp bẫy đèn ban đêm để diệt côn trùng có hại?

A. Vì côn trùng bị thu hút bởi ánh đèn vào ban đêm nên có thể dùng bẫy đèn có thể thu hút và bắt côn trùng.

B. Vì côn trùng sợ ánh đèn vào ban đêm nên khi nhìn thấy ánh đèn chúng sẽ tự động tránh xa.

C. Vì ánh đèn có thể trực tiếp tiêu diệt côn trùng nên có thể dùng bẫy đèn để tiêu diệt trực tiếp côn trùng.

D. Vì ánh đèn có thể thu hút nhiều loài sinh vật ăn côn trùng nên có thể dùng bẫy đèn để tiêu diệt gián tiếp côn trùng.

Câu 27: Biện pháp vun gốc cho cây khoai tây dựa trên

A. tính hướng đất và tránh ánh sáng của rễ.

B. tính hướng đất và hướng ánh sáng của rễ.

C. tính tránh đất và hướng ánh sáng của rễ.

D. tính tránh đất và tránh ánh sáng của rễ.

2. Câu hỏi tự luận

Bài tập chủ đề 7

Câu 1: Tại sao người ta chọn sắt non làm lõi của nam châm điện?

Gợi ý:

Lõi của nam châm điện làm bằng sắt non vì ta có thể làm mất từ tính của nam châm điện dễ dàng do khi không có dòng điện chạy qua, sắt non mất hết từ tính.

Câu 2: Khi quan sát từ phổ của nam châm, ta biết được các đặc điểm nào của từ trường xung quanh nam châm?

Gợi ý:

Khi quan sát từ phổ của nam châm, ta biết được đặc điểm của từ trường xung quanh nam châm là:

+ Đường sức từ là đường cong, hình dạng đối xứng qua trục của thanh nam châm

+ Đường sức từ có chiều đi ra từ cực bắc và đi vào cực nam.

+ Đường sức từ càng mau thì từ trường càng mạnh, đường sức từ càng thưa thì từ trường càng yếu.

Câu 3: Trong tay em chỉ có một thanh nam châm đã bị mờ mất hai cực Bắc Nam và một sợi chỉ, em hãy đưa ra phương án để xác định hai cực bắc nam của thanh nam châm đó.

Gợi ý:

* Cách 1: Treo thanh nam châm bằng một sợi dây chỉ mềm ở chính giữa để cho thanh nam châm nằm ngang. Đầu quay về hướng Bắc địa lí là cực Bắc của thanh nam châm.

* Cách 2: Lần lượt đưa các đầu của thanh nam châm chưa biết tên cực lại cực Bắc của một thanh nam châm đã biết tên cực. Nếu chúng hút nhau thì tên cực là Nam và nếu đẩy nhau thì đó là cực Bắc.

Bài tập chủ đề 8

Câu 1: Vì sao trong trồng trọt cần phải bón phân đúng liều lượng, đúng loại và có cách bón thích hợp?

Gợi ý:

Bón phân hợp lý là việc sử dụng phân bón với liều lượng thích hợp, đúng loại phân, đúng cách để đảm bảo tăng năng suất cây trồng và tăng chất lượng nông sản, mang lại hiệu quả kinh tế cao nhất cho người trồng, không để lại tồn dư hóa chất trên nông sản và không gây hại tới môi trường sinh thái.

Câu 2: Trình bày vai trò của hô hấp tế bào đối với hoạt động sống của sinh vật.

Gợi ý:

Đối với cơ thể sinh vật, hô hấp tế bào có vai trò cung cấp năng lượng cho các hoạt động sống của tế bào và các nguyên liệu cho quá trình tổng hợp.

Câu 3: Lập bảng so sánh sự khác nhau giữa quá trình tổng hợp và phân giải chất hữu cơ ở sinh vật.

Gợi ý:

Bảng so sánh:

 

Quá trình tổng hợp chất hữu cơ Phân giải chất hữu cơ

Nguyên liệu: carbon dioxide, nước, ATP (năng lượng)

Sản phẩm: Oxygen, glucose

Nguyên liệu: oxygen, glucose

Sản phẩm: Carbon dioxide, nước, ATP (năng lượng)

Bài tập chủ đề 9: Cảm ứng ở sinh vật

Câu 1: Tất cả các con ve sầu non (ấu trùng) sau khi nở sẽ chui xuống đất, khi trưởng thành sẽ chui ra và leo lên cây để lột xác. Đây là tập tính bẩm sinh hay học được của ve sầu? Giải thích.

Gợi ý:

- Đây là tập tính bẩm sinh của ve sầu.

- Vì: ấu trùng từ khi vừa nở ra đã có tập tính này (tập tính vừa sinh ra đã có).

Câu 2: Tại sao chim và cá di cư? Khi di cư, chúng định hướng bằng cách nào?

Gợi ý:

* Nguyên nhân di cư của chim là do thời tiết thay đổi (trời lạnh giá), khan hiếm thức ăn. Chim di cư thường là các loài chim ăn thịt. Khi di cư, chúng định hướng nhờ vị trí mặt trời, trăng, sao địa hình (bờ biển và các dãy núi).

* Nguyên nhân di cư của cá chủ yếu liên quan đến sinh sản. Chúng định hướng dựa vào thành phần hóa học của nước và hướng dòng nước chảy.

Bài tập chủ đề 10: Sinh trưởng và phát triển ở sinh vật

Câu 1: Trình bày ảnh hưởng của chất dinh dưỡng tới sự sinh trưởng và phát triển của sinh vật. Cho 1 ví dụ minh họa.

Gợi ý:

Chất dinh dưỡng có ảnh hưởng tới sinh trưởng và phát triển của sinh vật: nếu thiếu các chất dinh dưỡng, đặc biệt là protein, động vật sẽ chậm lớn, gầy yếu sức đề kháng kém, thừa chất dinh dưỡng sẽ khiến quá trìnhh sinh trưởng sẽ bị ức chế, thậm chí có thể bị chết

VD:  thiếu protein động vật chậm lớn và gầy yếu, dễ mắc bệnh. Thiếu vitamin D gây bệnh còi xương, chậm lớn ở động vật và người.

Câu 2: Nêu khái niệm sinh trưởng và phát triển. Sinh trưởng và phát triển có mối quan hệ với nhau như thế nào?

Gợi ý:

- Khái niệm sinh trưởng: Sinh trưởng là sự tăng lên về kích thước và khối lượng cơ thể do sự tăng lên về số lượng và kích thước tế bào.

- Khái niệm phát triển: Phát triển là những biến đổi diễn ra trong đời sống của một cá thể. Phát triển gồm ba quá trình liên quan đến nhau là sinh trưởng, phân hóa tế bào, phát sinh hình thái cơ quan và cơ thể.

- Mối quan hệ giữa sinh trưởng và phát triển: Sinh trưởng và phát triển là hai quá trình có quan hệ qua lại chặt chẽ với nhau. Sinh trưởng là tiền đề của phát triển, phát triển lại làm thay đổi tốc độ của sinh trưởng.

Câu 3: Trình bày vai trò của các mô phân sinh đối với sự sinh trưởng của cây.

Gợi ý:

Vai trò của các mô phân sinh đối với sinh trưởng của cây: Mô phân sinh là nhóm các tế bào chưa phân hoá có khả năng phân chia tế bào mới và làm cho cây sinh trưởng.

- Mô phân sinh đỉnh chồi, đỉnh rễ có tác dụng làm tăng chiều dài của thân, cành, rễ.

- Mô phân sinh bên có tác dụng làm tăng bề ngang (đường kính) của thân, cành.

Bài tập chủ đề 11: Sinh sản ở sinh vật

Câu 1: Nêu những ưu điểm của hình thức mang thai và sinh con ở động vật có vú so với hình thức đẻ trứng ở các động vật khác.

Gợi ý:

Ưu điểm của việc mang thai và sinh con ở động vật có vú so với đẻ trứng:

- Phôi được nuôi dưỡng bằng cách lấy chất dinh dưỡng từ cơ thể mẹ qua nhau thai nên thai nhi luôn có nguồn cung cấp chất dinh dưỡng dồi dào, nhiệt độ trong cơ thể mẹ rất thích hợp cho sự phát triển của phôi.

- Phôi trong bụng mẹ được bảo vệ tốt trước kẻ thù và các tác nhân gây hại.

Câu 2: Tại sao cần phải tăng sinh sản ở động vật, thực vật nhưng lại phải điều chỉnh số con và khoảng cách giữa các lần sinh con ở người? Em hãy đề xuất một số biện pháp điều khiển sinh sản ở người.

Gợi ý:

- Cần phải tăng sinh sản ở động vật, thực vật nhưng lại phải điều chỉnh số con và khoảng cách giữa các lần sinh con ở người vì:

+ Việc tăng sinh sản ở động vật và thực vật để đáp ứng nhu cầu sử dụng của con người.

+ Việc phải điều chỉnh số con và khoảng cách giữa các lần sinh con ở người để đảm bảo sức khỏe của người mẹ và trẻ em đồng thời nâng cao chất lượng cuộc sống; công tác chăm sóc, giáo dục trẻ em. Dân số tăng nhanh gây khó khăn cho việc nâng cao chất lượng cuộc sống (ý tế, giáo dục, nhà ở,…) và cũng ảnh hưởng đến việc sử dụng và bảo vệ tài nguyên môi trường.

- Một số biện pháp điều khiển sinh sản ở người:

+ Các biện pháp hiệu quả thường dùng để tránh có thai ngoài ý muốn như sử dụng bao cao su, đặt vòng tránh thai, uống thuốc tránh thai, cấy que tránh thai,…

+ Biện pháp hỗ trợ sinh con cho những cặp vợ chồng hiếm muộn là thụ tinh nhân tạo hoặc thụ tinh trong ống nghiệm.

+ Chế độ hoạt động, nghỉ ngơi và chế độ dinh dưỡng hợp lí, tinh thần thoải mái cũng là những việc nên làm để có thể sinh được những đứa con khỏe mạnh.

Câu 3: Phân biệt các phương pháp nhân giống giâm cành, chiết cành và ghép cành.

Gợi ý:

-Giống: Đều là hành động để trồng cây để cho ra sản phẩm.

-Khác:

+Giâm cành: ta lấy (cắt) một cành của một cây mẹ sau đó cắm xuống đất chờ cành bén rễ trong đấy và sẽ lớn dần.

+Ghép cây: lấy  1 đoạn cành của cây này  lên cây gốc ghép rồi buộc chặt cành ghép  vào gốc ghép nhằm để mô dẫn nối liền nhau.

+Chiết cành:  làm cho một cành hay một đoạn cành ra rễ trên cây, sau đó tách khỏi cây mẹ, đem trồng thành cây mới.

Câu 4: Tại sao khi ghép cành phải buộc chặt cành ghép vào gốc ghép?

Gợi ý:

Phải buộc chặt cành ghép (hoặc mắt ghép) vào gốc ghép để mô dẫn (mạch gô và mạch rây) dễ nối liền với nhau bảo đảm thông suốt cho dòng nước và các chất dinh dưỡng từ gốc ghép đên được tế bào của cành ghép hoặc mất ghép được dễ dàng.

Bài tập chủ đề 12: Cơ thể sinh vật là một thể thống nhất

Câu 1: Cho biết tế bào có các hoạt động sống nào? Khi tách tế bào ra khỏi cơ thể thì điều gì sẽ xảy ra.

Gợi ý:

Các hoạt động sống của tế bào là: trao đổi chất, lớn lên, phân chia và cảm ứng.

Vì các hoạt động sống ở cấp độ cơ thể điều khiển các hoạt động sống ở cấp độ tế bào, nên khi tách tế bào ra khỏi cơ thể thì tế bào sẽ chết.

Câu 2: Mô tả mỗi quan hệ giữa tế bào, cơ thể và môi trường? 

Gợi ý:

 Mỗi quan hệ giữa tế bào, cơ thể và môi trường:

Tế bào thực hiện trao đổi chất và năng lượng, cung cấp năng lượng cho mọi hoạt động của cơ thể sống.

Sự phân chia của tế bào giúp cơ thể lớn lên và sinh sản

Cảm ứng giúp cơ thể phản ứng với kích thích từ môi trường bên ngoài

=> Như vậy, mọi hoạt động sống của cơ thể là tổng hợp các hoạt động sống của tế bào

IV. Đề thi minh họa

Đề số 1 - Chương trình song song

Phần I. Trắc nghiệm (4 điểm)

Hãy khoanh tròn chữ cái đứng trước câu trả lời mà em cho là đúng nhất. Mỗi câu trả lời đúng được 0,25 điểm.

Câu 1: Chọn đáp án đúng về tương tác giữa hai nam châm.

A. Hai từ cực khác tên thì hút nhau.

B. Hai từ cực cùng tên đẩy nhau.

C. Cả A và B đều đúng.

D. Cả A và B đều sai.

Câu 2: Đường sức từ trong lòng nam châm chữ U có dạng

A. những đường cong nối từ cực Bắc sang cực Nam.

B. những đường thẳng song song với 2 cực ở hai bên.

C. những đường zic zắc nối từ cực Bắc sang cực Nam.

D. những đường thẳng song song nối từ cực Bắc sang cực Nam.

Câu 3: Để chế tạo một nam châm điện mạnh ta cần điều kiện:

A. Cường độ dòng điện qua ống dây lớn, ống dây có nhiều vòng, lõi bằng thép.

B. Cường độ dòng điện qua ống dây lớn, ống dây có nhiều vòng, lõi bằng sắt non.

C. Cường độ dòng điện qua ống dây lớn, ống dây ít vòng, lõi bằng sắt non.

D. Cường độ dòng điện qua ống dây nhỏ, ống dây ít vòng, lõi bằng thép.

Câu 4: Nam châm điện được sử dụng trong thiết bị:

A. Máy phát điện.

B. Làm các la bàn.

C. Rơle điện từ.

D. Bàn ủi điện.

Câu 5: Sinh sản là quá trình

A. tạo ra những cá thể mới bảo đảm sự phát triển kế tục của loài.

B. tạo ra những cá thể mới đảm bảo sự sinh trưởng và phát triển của loài.

C. tạo ra những cá thể mới đảm bảo sự tồn tại vĩnh viễn của loài.

D. tạo ra những cá thể mới đảm bảo sự tiến hóa của loài.

Câu 6: Khi quan sát cây lá bỏng, nhận thấy trên lá cây mọc ra mầm cây con. Sau đó, cây con phát triển và rơi xuống đất rồi trở thành cây lá bỏng trưởng thành. Hình thức sinh sản của cây lá bỏng là

A. sinh sản sinh dưỡng.

B. nảy chồi.

C. phân đôi.

D. sinh sản bằng bào tử.

Câu 7: Trong các hình thức sinh sản dưới đây, đâu không phải ví dụ về sinh sản vô tính?

A. Sinh sản bằng bào tử của rêu.

B. Sinh sản bằng thân rễ ở cây rau má.

C. Sinh sản bằng củ ở gừng.

D. Sinh sản bằng hạt ở cây lúa.

Câu 8: Thụ phấn chéo là hình thức thụ phấn mà

A. hạt phấn từ nhị của hoa ở cây này được chuyển đến đầu nhụy của hoa cây khác.

B. hạt phấn từ nhị được chuyển đến đầu nhụy của cùng một hoa.

C. hạt phấn từ nhị của hoa này tới đầu nhụy của hoa khác trên cùng một cây.

D. hạt phấn từ nhị của hoa này tới đầu nhụy của hoa khác giữa các loài khác nhau.

Câu 9: Nhóm nào sau đây chỉ gồm hoa lưỡng tính?

A. Hoa cải, hoa bưởi, hoa cam.

B. Hoa mướp, hoa bí, hoa ngô.

C. Hoa cải, hoa bí, hoa ngô.

D. Hoa mướp, hoa bí, hoa cam.

Câu 10: Phát biểu nào không đúng khi nói về cơ quan sinh sản ở thực vật có hoa?

A. Nhị là cơ quan sinh ra yếu tố đực của hoa.

B. Nhụy là cơ quan sinh ra yếu tố cái của hoa.

C. Dựa vào số cánh hoa, hoa được phân loại thành hoa đơn tính và hoa lưỡng tính.

D. Hoa lưỡng tính là hoa có cả nhị lẫn nhụy trên cùng một hoa.

Câu 11: Nhóm gồm các yếu tố bên ngoài ảnh hưởng đến sinh sản ở sinh vật là

A. đặc điểm của loài, độ tuổi sinh sản, số lần sinh sản.

B. đặc điểm loài, hormone sinh sản, số lần sinh sản.

C. nhiệt độ, ánh sáng, nước, chế độ dinh dưỡng.

D. chế độ dinh dưỡng, ánh sáng, hormone sinh sản.

Câu 12: Ở thực vật, cà chua phải đủ 14 lá mới ra hoa, cây chuối thì một năm mới bắt đầu ra hoa; có những loài ra hoa, kết quả liên tục như cây đậu cô ve,… Các ví dụ trên chứng minh ảnh hưởng của nhân tố nào đến sinh sản ở thực vật?

A. Ánh sáng.

B. Nhiệt độ.

C. Độ tuổi sinh sản.

D. Hormone sinh dục.

Câu 13: Mục đích thắp đèn vào ban đêm cho cây thanh long là

A. để thanh long ra nhiều hoa và tạo quả trái vụ.

B. để tăng khả năng sinh trưởng của cây thanh long.

C. để tăng khả năng chống chịu của cây thanh long.

D. để kéo dài thời gian sinh sản của cây thanh long.

Câu 14: Trong các hoạt động sống, hoạt động sống nào là cơ bản và làm nền tảng cho các hoạt động sống khác?

A. Sinh trưởng và phát triển.

B. Cảm ứng.

C. Trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng.

D. Sinh sản.

Câu 15: Tế bào là đơn vị cấu trúc và chức năng của cơ thể vì

A. tế bào là đơn vị có kích thước nhỏ nhất và mọi hoạt động sống của cơ thể đều được thực hiện nhờ sự hoạt động của tế bào.

B. mọi cơ thể sống đều được cấu tạo từ tế bào và mọi hoạt động sống của cơ thể đều được thực hiện nhờ sự hoạt động của tế bào.

C. tế bào là đơn vị có kích thước nhỏ nhất và tế bào có chức năng sinh sản.

D. mọi cơ thể sống đều được cấu tạo từ tế bào và tế bào có chức năng sinh sản.

Câu 16: Ở các vườn trồng cây như nhãn, vải, xoài người ta thường kết hợp nuôi ong vì

A. ong giúp ngăn chặn tình trạng rụng quả sớm.

B. quá trình ong hút mật giúp thụ phấn cho cây ăn quả.

C. quá trình ong hút mật giúp quả của cây tăng độ ngọt.

D. ong giúp xua đuổi những loài côn trùng có hại cho cây.

Phần II. Tự luận (6 điểm)

Bài 1 (2 điểm): Người ta thường kí hiệu 2 cực của một thanh nam châm thật và một nam châm được vẽ như nào?

Bài 2 (2 điểm): Sinh sản hữu tính là gì? Nêu các giai đoạn của quá trình sinh sản ở động vật.

Bài 3:

a) (1,5 điểm) Nêu 3 ví dụ về sử dụng các hormone nhân tạo điều khiển sinh sản ở cây trồng, vật nuôi.

b) (0,5 điểm) Thụ tinh nhân tạo và nuôi cấy phôi giải quyết được vấn đề gì trong việc sinh đẻ ở người?

Hướng dẫn giải đề số 1

Phần I. Trắc nghiệm (4 điểm)

1. C

2. D

3. B

4. C

5. A

6. A

7. D

8. A

9. A

10. C

11. C

12. C

13. A

14. C

15. B

16. B

Phần II. Tự luận (6 điểm)

Bài 1: (2 điểm)

- Nam châm thật thường có 2 cực kí hiệu là chữ N (cực bắc) và chữ S (cực nam) hoặc tô màu đỏ là cực bắc, tô màu xanh là cực nam.

- Nam châm trong hình vẽ thường được kí hiệu 2 cực là kí hiệu chữ S và chữ N hoặc một cực gạch chéo là cực bắc, cực không gạch chéo là cực nam.

Bài 2: (2 điểm)

- Sinh sản hữu tính là sự sinh sản có sự kết hợp yếu tố đực và yếu tố cái tạo nên hợp tử.

- Sinh sản hữu tính ở hầu hết các loài động vật là một quá trình gồm 3 giai đoạn nối tiếp nhau là:

+ Hình thành tinh trùng và hình thành trứng.

+ Thụ tinh tạo thành hợp tử.

+ Hợp tử phát triển thành phôi, hình thành cơ thể mới.

Bài 3: (2 điểm)

a) Một số ví dụ về sử dụng các hormone nhân tạo điều khiển sinh sản ở cây trồng, vật nuôi:

- Sử dụng các hormone nhân tạo kích thích ra rễ và chồi trong nuôi cấy mô ở phong lan giúp tạo ra số lượng cây con lớn.

- Sử dụng các hormone để làm cho một số cây như nho, cam, dưa hấu ra quả không hạt.

- Nuôi cá rô phi bột (cá nhỏ) bằng 17 - metyltestosterol (một loại hormone testosterone tổng hợp) kèm theo vitamin C sẽ tạo ra 90% cá rô phi đực.

b) Thụ tinh nhân tạo và nuôi cấy phôi giải quyết được vấn đề vô sinh ở người, giúp các cặp vợ chồng hiếm muộn, vô sinh có thể có con.

Đề số 2 - Chương trình nối tiếp

Phần I. Trắc nghiệm (4 điểm)

Hãy khoanh tròn chữ cái đứng trước câu trả lời mà em cho là đúng nhất. Mỗi câu trả lời đúng được 0,25 điểm.

Câu 1: Trong thân cây, mạch rây có vai trò

A. vận chuyển nước và chất khoáng từ rễ lên thân, đến lá và các phần khác của cây.

B. vận chuyển các chất hữu cơ được tổng hợp trong quang hợp ở lá đến các bộ phận của cây.

C. vận chuyển các chất hữu cơ từ rễ lên thân, đến lá và các phần khác của cây.

D. vận chuyển nước và muối khoáng được tổng hợp trong quang hợp ở lá đến các bộ phận của cây.

Câu 2: Cơ thể người thường bổ sung nước qua

A. thức ăn và đồ uống.

B. thức ăn và trái cây.

C. sữa và trái cây.

D. thức ăn và sữa.

Câu 3: Khi đi ra vườn, Lan thấy mỗi lần chạm tay vào cây trinh nữ, lá của cây lại nhanh chóng cụp xuống. Hiện tượng này là

A. sự sinh trưởng của cây.

B. sự phát triển của cây.

C. sự cảm ứng của cây.

D. sự sinh sản của cây.

Câu 4: Tập tính là một chuỗi phản ứng của động vật nhằm

A. biến đổi kích thích của môi trường.

B. trả lời kích thích của môi trường.

C. phát tán kích thích của môi trường.

D. điều tiết kích thích của môi trường.

Câu 5: Người ta thường làm bù nhìn bằng rơm hoặc bằng nilong ở ruộng nương nhằm mục đích

A. hạn chế sâu bệnh hại.

B. xua đuổi chim phá hoại mùa màng.

C. tô điểm cho ruộng nương.

D. hạn chế sự phá hoại của con người.

Câu 6: Mô phân sinh lóng có vai trò làm cho

A. thân và rễ cây Hai lá mầm to ra.

B. thân và rễ cây Một lá mầm dài ra.

C. lóng của cây Một lá mầm dài ra.

D. cành của cây Hai lá mầm dài ra.

Câu 7: Giống gà ri có khối lượng tối đa đạt được là 2,5 kg. Ví dụ này chứng minh nhân tố nào ảnh hưởng đến sự sinh trưởng và phát triển ở sinh vật?

A. Đặc điểm loài.

B. Nhiệt độ.

C. Ánh sáng.

D. Dinh dưỡng.

Câu 8: Phát biểu nào sau đây không đúng khi nói về sinh trưởng và phát triển ở động vật?

A. Sinh trưởng của cơ thể động vật là quá trình tăng kích thước, khối lượng của cơ thể do tăng số lượng và kích thước của tế bào.

B. Trong quá trình sinh trưởng và phát triển, sự biến thái của châu chấu diễn ra trong giai đoạn hậu phôi.

C. Quá trình sinh trưởng, phát triển của cào cào, muỗi thuộc kiểu phát triển không qua biến thái.

D. Quá trình sinh trưởng, phát triển của động vật chia thành hai giai đoạn: giai đoạn phôi và giai đoạn hậu phôi.

Câu 9: Hình thức sinh sản nào sau đây chỉ tạo ra đúng hai cá thể con giống nhau từ một cá thể mẹ?

A. Trinh sinh.

B. Phân đôi.

C. Nảy chồi.

D. Phân mảnh.

Câu 10: Sự thụ tinh là quá trình kết hợp giữa

A. hạt phấn với tế bào noãn trong bầu nhụy tạo thành hợp tử.

B. tế bào sinh dục đực với tế bào sinh dục cái tạo thành hợp tử.

C. tinh trùng với tế bào trứng xảy ra trong cơ thể của con cái.

D. tinh trùng với tế bào trứng xảy ra trong trứng đã thụ tinh.

Câu 11: Trường hợp nào sau đây không phải là sinh sản vô tính ở thực vật?

A. Cây cỏ gấu non phát triển từ rễ củ.

B. Cây dương xỉ non phát triển từ bào tử.

C. Cây sắn dây phát triển từ một đoạn thân.

D. Cây táo non phát triển từ hạt.

Câu 12: Phát biểu nào không đúng khi nói về điều khiển sự sinh sản ở sinh vật?

A. Ở thực vật, có thể sử dụng hormone để kích thích sự ra hoa sớm.

B. Ở một số động vật, có thể tiêm hormone để thúc đẩy sự chín và rụng nhiều trứng.

C. Ở động vật, chỉ có thể điều khiển sinh sản theo hướng điều khiển số con.

D. Có thể điều chỉnh các yếu tố môi trường để điều khiển sự sinh sản ở thực vật.

Câu 13: Hoạt động cảm ứng có vai trò nào sau đây đối với cơ thể sinh vật? 

A. Giúp cung cấp năng lượng và vật chất cho các hoạt động sống.

B. Giúp cơ thể phản ứng với các kích thích của môi trường, đảm bảo sự tồn tại.

C. Giúp sinh vật tăng kích thước và khối lượng, hoàn thiện các chức năng sống.

D. Giúp sinh vật tăng số lượng cá thể, đảm bảo sự phát triển liên tục của loài.

Câu 14: Điều gì sẽ xảy ra nếu quá trình trao đổi chất bị trục trặc?

A. Cơ thể tăng cường hấp thụ các chất dinh dưỡng qua da.

B. Hệ vận động và hệ tuần hoàn tăng cường hoạt động.

C. Sinh vật chủ động giảm kích thước và khối lượng cơ thể.

D. Các hoạt động sống của sinh vật đều bị ảnh hưởng.

Câu 15: Vào mùa hè, ta thường nghe thấy tiếng ếch nhái kêu. Tiếng kêu của ếch nhái nhằm mục đích gì và thuộc loại tập tính nào ở động vật?

A. Mục đích kêu gọi bạn tình. Đây là tập tính sinh sản.

B. Mục đích thông báo mùa hè. Đây là tập tính kiếm ăn.

C. Mục đích thu hút con mồi. Đây là tập tính kiếm ăn.

D. Mục đích thông báo mùa hè. Đây là tập tính di cư.

Câu 16: Vì sao người ta có thể sử dụng ong mắt đỏ để diệt sâu hại cây trồng?

A. Vì thức ăn của ong mắt đỏ là các loài sâu hại.

B. Vì ong mắt đỏ có tập tính đẻ trứng vào trong trứng của các loài sâu hại.

C. Vì ong mắt đỏ có tập tính nửa kí sinh trong cơ thể sâu hại.

D. Vì ong mắt đỏ có tập tính trích nọc độc tiêu diệt côn trùng.

Phần II. Tự luận (6 điểm)

Bài 1 (2 điểm): Trình bày các giai đoạn chính của quá trình sinh trưởng và phát triển ở động vật.

Bài 2:

a) (2 điểm) Trình bày vai trò của hormone nhân tạo trong điều khiển sinh sản ở sinh vật.

b) (1 điểm) Khi sử dụng chất kích thích điều khiển sinh sản ở sinh vật cần lưu ý điều gì? Vì sao?

Bài 3: (1 điểm) Lấy một ví dụ chứng minh mối quan hệ tác động qua lại giữa các hoạt động sống ở người.

Bình luận (0)

Đăng nhập để có thể bình luận

Chưa có bình luận nào. Bạn hãy là người đầu tiên cho tôi biết ý kiến!