Đề cương Giữa học kì 1 KHTN 7 Cánh diều
I. Kiến thức ôn tập
1. Nguyên tử
* Nguyên tử là những hạt cực kì nhỏ bé, không mang điện, cấu tạo nên chất.
* Cấu tạo nguyên tử:
- Vỏ nguyên tử (gồm các hạt electron mang điện tích âm sắp xếp thành từng lớp.)
- Hạt nhân nguyên tử (gồm các hạt proton mang điện tích dương và neutron không mang điện).
* Sự chuyển động của electron trong nguyên tử: electron phân bố trên các lớp electron và chuyển động quanh hạt nhân nguyên tử trên những quỹ đạo xác định.
* Khối lượng nguyên tử: bằng tổng khối lượng của proton và neutron có trong nguyên tử, được tính bằng đơn vị amu.
2. Nguyên tố hóa học
* Nguyên tố hoá học: là tập hợp những nguyên tử có cùng số proton trong hạt nhân.
* Tên nguyên tố hóa học: Mỗi nguyên tố hoá học đều có tên gọi riêng.
* Kí hiệu hóa học: được biểu diễn bằng một hoặc hai chữ cái trong tên nguyên tố.
3. Tốc độ
* Tốc độ: cho biết một vật chuyển động nhanh hay chậm.
- Đơn vị đo tốc độ: m/s và km/h.
- Công thức tính tốc độ: v = s/t
* Đo tốc độ:
- Bằng đồng hồ bấm giây
- Bằng đồng hồ đo thời gian hiện số và cổng quang điện
- Thiết bị "bắng tốc độ": thường được dùng để xác định tốc độ của các phương tiện giao thông đường bộ.
* Tốc độ và an toàn giao thông:
- Điều khiển tốc độ của xe không vượt quá tốc độ tối đa cho phép
- Giữ khoảng cách an toàn giữa hai xe.
4. Đồ thị quãng đường - Thời gian
* Đồ thị quãng đường - thời gian: mô tả liên hệ giữa quãng đường đi được của vật và thời gian đi hết quãng đường đó.
* Tìm quãng đường từ đồ thị quãng đường - thời gian: từ đồ thị quãng đường - thời gian cho trước tìm được:
- Quãng đường vật đi
- Tốc độ
- Thời gian chuyển động của vật
5. Trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng ở sinh vật
* Khái niệm:
- Trao đổi chất: tập hợp các biến đổi hoá học trong các tế bào của cơ thể sinh vật và sự trao đổi các chất giữa cơ thể với môi trường đảm bảo duy trì sự sống.
- Chuyển hoá năng lượng: sự biến đổi năng lượng từ dạng này sang dạng khác.
* Vai trò:
- Cung cấp năng lượng cho các hoạt động của cơ thể
- Xây dựng cơ thể
- Loại bỏ chất ra khỏi cơ thể
6. Quang hợp ở thực vật
* Quá trình quang hợp:
* Vai trò của lá với chức năng quang hợp là:
- Là cơ quan chính thực hiện chức năng quang hợp ở cây xanh.
- Lá cây có các bộ phận phù hợp với chức năng quang hợp.
* Mối quan hệ giữa trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng trong quang hợp: chặt chẽ, hai quá trình luôn diễn ra đồng thời, gắn liền với nhau.
* Các yếu tố ảnh hưởng đến quang hợp là:
- Ánh sáng
- Carbon dioxide
- Nước
- Nhiệt độ
* Ý nghĩa thực tiễn của việc trồng và bảo vệ cây xanh là:
- Cung cấp oxygen, thức ăn cho con người và động vật
- Hấp thu khí carbon dioxide góp phần làm giảm hiệu ứng nhà kính - Hạn chế tăng nhiệt độ Trái Đất, hạn chế biến đổi khí hậu
- Làm sạch không khí,...
7. Hô hấp tế bào
Hô hấp tế bào Glucose + Oxygen → Carbon dioxide + Nước + Năng lượng (ATP và nhiệt)
* Mối quan hệ giữa tổng hợp và phân giải chất hữu cơ ở tế bào:
- Quá trình tổng hợp tạo chất hữu cơ là nguyên liệu cho phân giải.
- Quá trình phân giải các chất hữu cơ giải phóng năng lượng cung cấp cho quá trình tổng hợp.
* Các yếu tố ảnh hưởng đến hô hấp tế bào là:
- Nhiệt độ
- Độ ẩm và nước
- Hàm lượng khí O2 và khí CO2.
* Vận dụng hô hấp tế bào trong thực tiễn:
- Trong bảo quản lương thực thực phẩm
- Trong sản xuất nông nghiệp
- Trong lao động
II. Ma trận đề thi
Ma trận đề thi giữa học kì 1 KHTN 7 – Cánh diều - Chương trình song song
Ma trận đề thi giữa học kì 1 KHTN 7 – Cánh diều - Chương trình nối tiếp
III. Câu hỏi ôn tập
1. Câu hỏi trắc nghiệm
Câu 1: Phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Trong phòng thí nghiệm có thể đo thời gian một vật chuyển động bằng đồng hồ đo thời gian hiện số và cổng quang điện.
B. Đồng hồ đo thời gian hiện số có thể hoạt động như một đồng hồ bấm giây, được điều khiển bằng màn hình cảm ứng.
C. Cổng quang điện gồm một bộ phận phát tín hiệu và một bộ phận thu tín hiệu từ bộ phận phát chiếu sang.
D. Quan sát, phân loại, liên hệ (liên kết), đo, dự đoán (dự báo) là những kĩ năng quan trọng trong tiến trình tìm hiểu tự nhiên.
Câu 2: Các thao tác: “Chuẩn bị các mẫu vật, dụng cụ thí nghiệm; Lập phương án thí nghiệm; Tiến hành thí nghiệm theo phương án đã lập” nằm ở bước nào trong tiến trình tìm hiểu tự nhiên?
A. Xây dựng giả thuyết.
B. Phân tích kết quả.
C. Kiểm tra giả thuyết.
D. Quan sát, đặt câu hỏi.
Câu 3: Nguyên tử silicon có 14 electron. Số lớp electron và số electron lớp ngoài cùng của nguyên tử này lần lượt là
A. 3 lớp electron, 3 electron lớp ngoài cùng.
B. 3 lớp electron, 5 electron lớp ngoài cùng.
C. 3 lớp electron, 4 electron lớp ngoài cùng.
D. 2 lớp electron, 5 electron lớp ngoài cùng.
Câu 4:Một vận động viên xe đạp đi với tốc độ là 45km/h. Quãng đường người đó đi được trong vòng 2 giờ là:
A. 45 km.
B. 89 km.
C. 90 km.
D. 100 km.
Câu 5: Đồ thị quãng đường – thời gian dưới đây mô tả chuyển động của hai xe xanh và đỏ:
Nhận xét nào dưới đây là đúng?
A. Xe xanh chuyển động nhanh hơn xe đỏ.
B. Xe đỏ chuyển động nhanh hơn xe xanh.
C. Hai xe chuyển động nhanh như nhau.
D. Không so sánh được tốc độ chuyển động của hai xe.
Câu 6: Nếu đơn vị đo quãng đường là mét (kí hiệu: km), đơn vị đo thời gian là giờ (kí hiệu: h) thì đơn vị đo tốc độ là:
A. km. h.
B. h/km.
C. kmh.
D. km/h.
Câu 7: Quan sát biển báo sau đây và cho biết ý nghĩa của nó?
A. Cấm các loại xe cơ giới chạy với tốc độ thấp hơn 30 km/h.
B. Cấm các loại xe cơ giới chạy với tốc độ cao hơn 30 km/h.
C. Cấm các loại xe ưu tiên chạy với tốc độ thấp hơn 30 km/h.
D. Cả A và C.
Câu 8: Trên quãng đường AB có đặt một thiết bị bắn tốc độ, hai vạch mốc cách nhau 8 m, tốc độ giới hạn là 45 km/h. Khoảng thời gian phương tiện giao thông đi giữa hai vạch mốc là bao nhiêu để không vượt quá tốc độ cho phép?
A. Nhỏ hơn 0,64 s.
B. Lớn hơn 0,64 s.
C. Lớn hơn 0,7 s.
D. Nhỏ hơn 0,7 s.
Câu 9: Lục lạp chứa chất diệp lục có khả năng
A. bảo vệ lá cây.
B. dẫn truyền các chất.
C. hấp thụ và chuyển hóa năng lượng ánh sáng.
D. giúp khí carbon dioxide và oxygen đi vào lá cây.
Câu 10: Thành phần nào sau đây không phải là chất mà cơ thể người cần lấy vào?
A. Oxygen.
B. Carbon dioxide.
C. Chất dinh dưỡng.
D. Nước.
Câu 11: Phát biểu nào sau đây sai khi nói về đặc điểm của lá phù hợp với chức năng quang hợp?
A. Lá cây dạng bản dẹt giúp thu nhận được nhiều ánh sáng.
B. Lục lạp chứa chất diệp lục thu nhận ánh sáng dùng cho tổng hợp chất hữu cơ.
C. Khí khổng thoát hơi nước làm mất nguyên liệu của quá trình quang hợp.
D. Gân lá có chức năng vận chuyển nguyên liệu vả sản phẩm quang hợp.
Câu 12: Sự biến đổi nào sau đây là chuyển hóa năng lượng trong cơ thể con người?
A. Quang năng → Hóa năng.
B. Hóa năng → Nhiệt năng.
C. Điện năng → Nhiệt năng.
D. Điện năng → Cơ năng.
Câu 13: Phát biểu nào sau đây sai khi nói về yếu tố ánh sáng ảnh hưởng đến quang hợp?
A. Cường độ ánh sáng ảnh hưởng trực tiếp đến quang hợp.
B. Cây ưa sáng có nhu cầu ánh sáng cao.
C. Cây ưa bóng có nhu cầu ánh sáng thấp.
D. Cường độ sáng càng yếu thì hiệu quả quang hợp càng tăng.
Câu 14:Cần trồng cây với mật độ phù hợp vì
A. đảm bảo sự thuận tiện trong chăm sóc và thu hoạch.
B. mật độ dày khiến cây nhận được ít ánh sáng, hiệu suất quang hợp thấp, tích lũy được ít chất hữu cơ.
C. mật độ dày khiến cây nhận được ít ánh sáng, hiệu suất quang hợp cao, nhưng không tích lũy được chất hữu cơ.
D. đảm bảo tính thẩm mĩ trong trồng trọt.
Câu 15: Nguyên liệu của quá trình quang hợp là
A. nước và carbon dioxide.
B. nước và oxygen.
C. chất hữu cơ và oxygen.
D. chất hữu cơ và carbon dioxide.
Câu 16: Vì sao trước khi gieo hạt người ta thường ngâm hạt trong nước ấm (khoảng 40oC)?
A. Để cung cấp chất dinh dưỡng và oxygen cho hô hấp tế bào, kích thích hạt nảy mầm.
B. Vì nước ấm làm tiêu diệt vi khuẩn có hại, thuận lợi cho hạt nảy mầm.
C. Để cung cấp nước và nhiệt độ thích hợp cho hô hấp tế bào, kích thích hạt nảy mầm.
D. Để cung cấp oxygen và carbon dioxide cho hạt, kích thích hạt nảy mầm.
Câu 17:“Trên cơ sở các sổ liệu và phân tích số liệu, con người có thể đưa ra các dự báo hay dự đoán tính chất của sự vật, hiện tượng, nguyên nhân của hiện tượng!” Đó là kĩ năng nào?
A. Kĩ năng quan sát, phân loại.
B. Kĩ năng liên kết tri thức.
C. Kĩ năng dự báo
D. Kĩ năng đo.
Câu 18 : Đâu không phải là kĩ năng cần vận dụng vào phương pháp tìm hiểu tự nhiên?
A. Kĩ năng chiến đấu đặc biệt
B. Kĩ năng quan sát;
C. Kĩ năng dự báo
D. Kĩ năng đo đạc
Câu 19: Trong Hình 1. 1, ban đầu bình a chứa nước, bình b chứa một vật rắn không thấm nước. Khi đổ hết nước từ bình a sang bình b thì mức nước trong bình b được vẽ trong hình. Thể tích của vật rắn là:
A. 33 ml.
B. 73 ml.
C. 32,5 ml.
D. 35,2 ml
Câu 20: Các hạt cấu tạo nên hạt nhân của hầu hết các nguyên tử là:
A. electron và neutron
B. proton và neutron.
C. neutron và electron.
D. electron, proton và neutron
Câu 21: Khối lượng nguyên tử bằng
A. tổng khối lượng các hạt proton, neutron và electron.
B. tổng khối lượng các hạt proton, neutron trong hạt nhân.
C. tổng khối lượng các hạt mang điện là proton và electron
D. tổng khối lượng neutron và electron.
Câu 22: Cho các nguyên tố hóa học sau: hydrogen, magnesium, oxygen, potassium, silicon. Số nguyên tố có kí hiệu hóa học gồm 1 chữ cái là:
A. 2
B. 3
C. 4
D. 1
Câu 23 Hiện nay, có bao nhiêu chu kì trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học?
A. 5
B. 7
C. 8
D. 9
Câu 24. Các nguyên tố trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học được sắp xếp theo thứ tự tăng dần của:
A. Khối lượng
B. Số proton
C. tỉ trọng
D. Số neutron
Câu 25: Trong ô nguyên tố sau, con số 23 cho biết điều gì?
A. Khối lượng nguyên tử của nguyên tố đó
B. Chu kì của nó
C. Số nguyên tử của nguyên tố
D. Số thứ tự của nguyên tố.
Câu 26. Tên gọi của các cột trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học là gì?
A. Chu kì
B. Nhóm
C. Loại
D. Họ
Câu 27 . Phần lớn các nguyên tố hoá học trong bảng tuần hoàn là
A. Kim loại
B. Phi kim
C. Khí hiếm
D. Chất khí
Câu 28. Đơn chất là gì?
A. được tạo nên từ một nguyên tố hóa học
B. được tạo nên từ hai nguyên tố hóa học.
C. được tạo nên từ ban nguyên tố hóa học
D. được tạo nên từ nhiều nguyên tố hóa học.
Câu 29. Hợp chất là gì?
A. Hợp chất được tạo nên từ hai nguyên tố hóa học trở lên. Hợp chất gồm hai loại lớn là hợp chất vô cơ và hợp chất hữu cơ.
B. được tạo nên từ một nguyên tố hóa học
C. được tạo nên từ hai nguyên tố hóa học.
D. được tạo nên từ ba nguyên tố hóa học.
Câu 30 Chọn câu đúng:
A. Đơn chất và hợp chất giống nhau
C. Hợp chất là những chất tạo nên chỉ duy nhất với 2 nguyên tố hóa học.
B. Đơn chất là những chất cấu tạo nên từ 1 nguyên tố hóa học
D. Có duy nhất một loại hợp chất.
Câu 31. Trong số các chất dưới đây, thuộc loại hợp chất có:
A. Khí hidro.
C. Photpho.
B. Nhôm.
D. Đá vôi.
Câu 32. Liên kết cộng hóa trị được hình thành do
A. lực hút tĩnh điện yếu giữa các nguyên tử.
B. các cặp electron dùng chung
C. các đám mây electron
D. các electron hoá trị.
2. Câu hỏi tự luận
Bài 1: Nguyên tử X có số đơn vị điện tích hạt nhân là 11. Trong hạt nhân nguyên tử X, hạt không mang điện nhiều hơn hạt mang điện tích dương là 1 hạt.
a) Xác định số proton, số neutron, số electron của nguyên tử X.
b) Tính khối lượng nguyên tử X.
c) Cho biết nguyên tử X có bao nhiêu lớp electron và chỉ ra số electron trên mỗi lớp.
Bài 2: Cô Mai đi từ nhà đến siêu thị cách nhà 3 km với tốc độ không đổi, trên đường đi cô dừng lại nghỉ ngơi một lần. Dưới đây là đồ thị quãng đường – thời gian mô tả chuyển động của cô Mai. Hỏi sau bao lâu kể từ khi xuất phát cô Mai đến được siêu thị?
Bài 3: Trong tự nhiên có hai loại nguyên tử đều thuộc cùng một nguyên tố hoá học là Ne (Z = 10). Một loại là các nguyên tử Ne có khối lượng nguyên tử là 20 amu và loại còn lại là các nguyên tử Ne có khối lượng nguyên tử là 22 amu. Hãy giải thích vì sao hai loại nguyên tử đó đều thuộc cùng một nguyên tố hoá học Ne?
Bài 4
a) Kí hiệu của nguyên tố hóa học là gì?
b) Cho các nguyên tố hoá học sau: H, Mg, B, Na, S, O, P, Ne, He, Al.
- Những nguyên tố nào thuộc cùng một nhóm?
- Những nguyên tố nào là kim loại? Phi kim? Khí hiếm?
Bài 5
a) Lấy 1 ví dụ về đơn chất và hợp chất
b) Phân tử 1 hợp chất gồm 1 nguyên tử B, 4 nguyên tử H và nặng bằng nguyên tử oxi. Tìm nguyên tử khối của B, cho biết tên và kí hiệu của B?
Bài 6: Nguyên tử A có tổng số hạt là 40. Biết trong hạt nhân nguyên tử A có điện tích hạt nhân là +13.
Xác định số proton, neutron và electron có trong nguyên tử A.
Tính khối lượng nguyên tử A
Vẽ mô hình cấu tạo nguyên tử A.
Nguyên tử A thuộc nguyên tố hóa học nào? chu kỳ mấy; nhóm mấy? Tại sao?
Bài 7: Điền các số thích hợp vào các ô còn trống để hoàn thành bảng sau:
Tên nguyên tố |
KHHH |
Số hiệu nguyên tử |
K/lượng nguyên tử |
Số proton |
Số neutron |
Số electron |
Sự sắp xếp e trong các lớp |
Hydrogen |
|
|
|
|
|
|
|
Oxygen |
|
|
|
|
|
|
|
Carbon |
|
|
|
|
|
|
|
sodium |
|
|
|
|
|
|
|
Bài 8: Nguyên tử A có tổng số hạt là 52, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 16. Tính số hạt từng loại.
Bài 9: Đơn chất magnesium và đơn chất chlorine phản ứng với nhau tạo thành hợp chất magnesium chloride, là hợp chất có cấu trúc tinh thể. Vẽ sơ đồ mô tả sự hình thành lên kết ion trong hợp chất MgCl2 từ các nguyên tử Mg và Cl. Cho biết số proton trong hạt nhân của Mg là 12 và của Cl là 17.
Bài 10: Công thức hóa học của phosphoric acid là H3PO4.
a. Nêu những điều em biết được về phosphoric acid?
b. Nhóm PO4có hóa trị bao nhiêu?
Bài 11
a. Xác định hóa trị của các nguyên tố (nhóm nguyên tử) trong hợp chất: HCl, H2S, NH3, CH4, H2SO4.
b. Xác định hóa trị của các nguyên tố trong hợp chất: CO, CO2, Na2O, N2O5.
Bài 12: Lập công thức hóa học và tính khối lượng phân tử của hợp chất được tạo thành bởi:
a. K và Cl (I); Ba và S (II); Al và O.
b. K và nhóm SO4; Ba và nhóm NO3; Mg và nhóm CO3.
Bài 13: Hãy lập công thức hóa học và tính thành phần phần trăm về khối lượng các các nguyên tố có trong hợp chất được tạo thành bởi:
a. Iron (sắt) hóa trị III và chlorine hóa trị I
b. Sodium (natri) hóa trị I và oxygen hóa trị II.
c. Calcium hóa trị II và nhóm nguyên tử CO3hóa trị II.
Bài 14 Cho biết công thức hóa học của hợp chất được tạo bởi hai nguyên tố X và O; Y và H lần lượt là XO và YH3. Hãy lập công thức hóa học của hợp chất X với Y, biết X và Y có hóa trị bằng hóa trị của chúng trong các chất XO và YH3.
Bài 15: Xác định thành phần phần trăm của các nguyên tố có trong các hợp chất sau:
a. Si và O trong hợp chất SiO2(là thành phần chính của thủy tinh).
b. Na và Cl trong hợp chất NaCl (muối ăn)
Bài 16:. Biết khối lượng của oxi chiếm 25,8% khối lượng phân tử của hợp chất tạo bởi Sodium và oxygen và khối lương phân tử của hợp chất bằng 62 amu. Hãy lập công thức hóa học của hợp chất trên?
Bài 17 Tỉ lệ khối lượng của hai nguyên tố Carbon và Hydrogen trong hợp chất methane luôn không đổi là 3:1. Hãy lập công thức hóa học của khí methane, biết khối lượng nguyên tử của C = 12; H = 1.
Bài 18: Nguyên tử của các nguyên tố X, Y, Z lần lượt có 8, 17, và 11 electron. Nguyên tử neon và argon lần lượt có 10 và 18 electron.
a. Xác định công thức hóa học của các hợp chất được tạo thành từ các nguyên tử của các nguyên tố sau: X và Z; Y và Z; X với X.
b. Kiểu liên kết hóa học giữa các nguyên tử trong các hợp chất trên là liên kết gì?
c. Dự đoán hai tính chất của hợp chất được tạo thành trong trường hợp X và Z; Y và Z.
IV. Đề thi minh họa
Đề số 1 - Chương trình song song
Hãy khoanh tròn chữ cái đứng trước câu trả lời mà em cho là đúng nhất.
Câu 1: Dự đoán: “Kiểu nằm của hạt đỗ có ảnh hưởng đến khả năng nảy mầm của nó; các hạt nằm ngửa trên mặt đất không nảy mầm được” thuộc bước nào trong tiến trình tìm hiểu tự nhiên?
A. Quan sát đặt câu hỏi.
B. Xây dựng giả thuyết.
C. Kiểm tra giả thuyết.
D. Phân tích kết quả.
Câu 2: Đồng hồ đo thời gian hiện số là loại dụng cụ đo thời gian có độ chính xác cao, có độ chia nhỏ nhất là
A. 1 s.
B. 0,1 s.
C. 0,01 s.
D. 0,001 s.
Câu 3: Kĩ năng nào sau đây không phải là kĩ năng trong tiến trình tìm hiểu tự nhiên?
A. Kĩ năng quan sát.
B. Kĩ năng phân loại.
C. Kĩ năng giải bài tập.
D. Kĩ năng liên hệ.
Câu 4: Electron được kí hiệu là
A. p.
B. n.
C. e.
D. -1.
Câu 5: Nước được cấu tạo nên từ các nguyên tử là
A. carbon và oxygen.
B. carbon, oxygen và hydrogen.
C. hydrogen và oxygen.
D. sodium và oxygen.
Câu 6: Nguyên tử nitrogen có 7 electron ở lớp vỏ. Nitrogen có điện tích hạt nhân là
A. 7.
B. +7.
C. -7.
D. 7+.
Câu 7: Hạt nào sau đây không mang điện?
A. Proton.
B. Electron.
C. Neutron.
D. Ion.
Câu 8: Tổng số proton, neutron và electron của nguyên tử X là 46. Trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 14. Số đơn vị điện tích hạt nhân nguyên tử X là
A. 14.
B. 15.
C. 16.
D. 17.
Câu 9: Tên La – tinh của nguyên tố có kí hiệu Cu là
A. đồng.
B. copper.
C. cuprum.
D. iron.
Câu 10: Nguyên tố hóa học là
A. tập hợp những nguyên tử có cùng số proton trong hạt nhân.
B. tập hợp những nguyên tử có cùng số neutron trong hạt nhân.
C. tập hợp những nguyên tử có cùng số electron và số neutron trong hạt nhân.
D. tập hợp những nguyên tử có cùng khối lượng.
Câu 11: Kí hiệu nguyên tố potassium là
A. Na.
B. K.
C. Mg.
D. F.
Câu 12: Cho các nguyên tử được kí hiệu bởi các chữ cái và số proton trong mỗi nguyên tử như sau:
Nguyên tử |
Số proton |
X |
5 |
Y |
8 |
Z |
18 |
T |
5 |
Các nguyên tử thuộc cùng một nguyên tố hóa học là
A. X và T.
B. X và Y.
C. Y và Z.
D. Z và T.
Câu 13: Cho các kí hiệu hóa học sau: H, Li, NA, O, Ne, AL, cA, K. Số kí hiệu hóa học viết sai là
A. 3.
B. 4.
C. 5.
D. 6.
Câu 14: Cho sơ đồ các nguyên tử X, Y, Z, T như sau:
Các nguyên tử có tính chất hóa học giống nhau là
A. Y, Z, T.
B. X, Z, T.
C. X, Y, Z.
D. X, Y, T.
Câu 15: Ô nguyên tố không cho biết thông tin nào dưới đây?
A. Số hiệu nguyên tử.
B. Kí hiệu hóa học.
C. Số neutron.
D. Tên nguyên tố.
Câu 16: Bảng tuần hoàn hiện nay gồm
A. 108 nguyên tố, 8 chu kì và 18 cột.
B.118 nguyên tố, 7 chu kì và 18 cột.
C.118 nguyên tố, 7 chu kì và 18 nhóm.
D.108 nguyên tố, 8 chu kì và 8 nhóm.
Câu 17: Cho ô nguyên tố sodium:
Khối lượng nguyên tử sodium là
A. 23 amu.
B. 11 amu.
C. 12 amu.
D. 24 amu.
Câu 18: Biết nguyên tử của nguyên tố X có cấu tạo vỏ nguyên tử như sau: 11 electron, 3 lớp electron, lớp ngoài cùng có 1 electron. Phát biểu nào sau đây sai?
A. Nguyên tố X có số hiệu nguyên tử là 11.
B. Nguyên tố Xnằm ở ô thứ 11 trong bảng tuần hoàn.
C. Lớp số 3 có 2 electron.
D. X thuộc chu kì 3 trong bảng tuần hoàn.
Câu 19: Cho mô hình cấu tạo nguyên tử lithium:
Nguyên tố lithium thuộc chu kì
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 20: Hạt nhân của nguyên tử nguyên tố A có 24 hạt, trong đó số hạt không mang điện là 12. Số thứ tự ô nguyên tố A trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học là
A. 12.
B. 24.
C. 13.
D. 6.
Câu 21: Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Trong một phân tử, phải có cả nguyên tử kim loại và phi kim.
B. Trong một phân tử, các nguyên tử có thể giống nhau hoặc khác nhau.
C. Trong một phân tử, các nguyên tử luôn giống nhau.
D. Trong một phân tử, các nguyên tử luôn khác nhau.
Câu 22: Khối lượng phân tử carbon dioxide (CO2) là
A.44 amu.
B.29 amu.
C.30 amu.
D.90 amu.
Câu 23: Cho dãy các chất sau: khí oxygen, carbon dioxide, khí nitrogen, nước, muối ăn, đồng, nhôm. Số đơn chất có trong dãy là
A. 3.
B. 4.
C. 5.
D. 6.
Câu 24: Chất nào sau đây là hợp chất?
A. Khí hydrogen (gồm 2 nguyên tử H).
B. Kim loại iron (gồm 1 nguyên tử Fe).
C. Ethanol (gồm 2 nguyên tử C, 6 nguyên tử H và 1 nguyên tử O).
D. Fluorine (gồm 2 nguyên tử F).
Câu 25: Ở điều kiện thường, đơn chất kim loại nào ở thể lỏng?
A. Sodium.
B. Calcium.
C. Magnesium.
D. Mercury.
Câu 26: Cho các chất dưới đây:
Nước (gồm 1 O và 2 H).
Methane (gồm 1 C và 4 H).
Biết rằng khối lượng nguyên tử của các nguyên tố: C = 12 amu, H = 1 amu và O = 16 amu. Phân tử nước nặng hơn hay nhẹ hơn phân tử methane bao nhiêu lần?
A. Nặng hơn 0,8125 lần.
B. Nặng hơn 1,125 lần.
C. Nhẹ hơn 0,87 lần.
D. Nhẹ hơn 1,125 lần.
Câu 27: Liên kết được tạo thành bởi lực hút giữa ion dương và ion âm là
A. liên kết hydrogen.
B. liên kết kim loại.
C. liên kết cộng hóa trị.
D. liên kết ion.
Câu 28: Ion Na+ có lớp vỏ electron tương tự nguyên tử nguyên tố khí hiếm nào?
A.Helium.
B.Argon.
C.Neon.
D.Krypton.
Câu 29: Trong phân tử nước (gồm 2 nguyên tử H và 1 nguyên tử O), khi O kết hợp với H thì
A. nguyên tử O góp 1 electron, mỗi nguyên tử H góp 2 electron.
B. nguyên tử O góp 2 electron, mỗi nguyên tử H góp 1 electron.
C. nguyên tử O góp 2 electron, mỗi nguyên tử H góp 2 electron.
D. nguyên tử O góp 1 electron, mỗi nguyên tử H góp 1 electron.
Câu 30: Trong quá trình các nguyên tử liên kết với nhau bằng liên kết ion hay liên kết cộng hóa trị đã diễn ra sự thay đổi về số lượng
A. electron ở lớp trong cùng gần hạt nhân mỗi nguyên tử.
B. electron ở lớp ngoài cùng của mỗi nguyên tử.
C. proton trong các nguyên tử.
D. neutron trong các nguyên tử.
Câu 31: Cho các hợp chất sau: hơi nước, sodium chloride, potassium chloride, carbon dioxide, sulfur dioxide. Số chất là hợp chất cộng hóa trị là
A. 2.
B. 3.
C. 4.
D. 5.
Câu 32: Phần trăm khối lượng của C trong hợp chất potassium carbonate (K2CO3) là
A. 10,2%.
B. 9,8%.
C. 9,2%.
D. 8,7%.
Câu 33: Dựa vào hóa trị và quy tắc hóa trị cho biết mỗi nguyên tử Ca có thể liên kết được với bao nhiêu nguyên tử Cl?
A.1.
B.3.
C.2.
D.4.
Câu 34: Cho hình mô phỏng phân tử silicon dioxide:
Hóa trị của nguyên tố silicon trong phân tử silicon dioxide là
A.II.
B. I.
C. IV.
D. III.
Câu 35: Sodium carbonate là hóa chất được dùng rộng rãi trong các ngành công nghiệp thủy tinh, đồ gốm, xà phòng, phẩm nhuộm. Xác định công thức hóa học của sodium carbonate biết hợp chất này có cấu tạo từ Na hóa trị I và nhóm CO3 hóa trị II?
A. NaCO3.
B. Na(CO3)2.
C. Na2CO3.
D. Na2(CO3)3.
Câu 36: Vận tốc của ô tô là 40 km/h. Điều đó cho biết gì?
A. Ô tô chuyển động được 40 km.
B. Ô tô chuyển động trong một giờ.
C. Trong mỗi giờ, ô tô đi được 40 km.
D. Ô tô đi được 1 km trong 40 giờ.
Câu 37: Làm thế nào để biết ai chạy nhanh, ai chạy chậm?
A. Căn cứ vào quãng đường mà mỗi người chạy được.
B. Căn cứ vào số thời gian mà mỗi người đã chạy.
C. Căn cứ vào quãng đường và thời gian chạy được của mỗi người.
D. Căn cứ vào quãng đường chạy được trong một khoảng thời gian của mỗi người.
Câu 38: Vận tốc của ô tô bằng 21 m/s. Nếu đổi vận tốc đó sang đơn vị km/h thì có giá trị nào sau đây?
A. 70,5 km/h.
B. 72,3 km/h.
C. 74,5 km/h.
D. 75,6 km/h.
Câu 39: Một người đi xe đạp trong 40 phút với vận tốc không đổi là 15 km/h. Hỏi quãng đường đi được là bao nhiêu km?
A. 40 km.
B. 10 km.
C. 15 km.
D. 34 km.
Câu 40: Một người đi bộ với vận tốc 4,4 km/h. Thời gian để đi từ nhà đến nơi làm việc là bao nhiêu biết khoảng cách từ nhà đến nơi làm việc là 1,1 km?
A. 35 phút.
B. 30 phút.
C. 20 phút.
D. 15 phút.
Đề số 2 - Chương trình nối tiếp
Phần I: Trắc nghiệm (4 điểm)
Hãy khoanh tròn chữ cái đứng trước câu trả lời mà em cho là đúng nhất.
Câu 1: Trong tiến trình tìm hiểu sự nảy mầm của hạt đỗ, công việc “chuẩn bị mẫu vật, dụng cụ thí nghiệm và tiến hành thí nghiệm” thuộc bước nào trong tiến trình tìm hiểu tự nhiên?
A. Xây dựng giả thuyết.
B. Quan sát, đặt câu hỏi.
C. Kiểm tra giả thuyết.
D. Phân tích kết quả.
Câu 2: Hạt mang điện tích dương trong nguyên tử là
A. hạt electron.
B.hạt proton.
C.hạt neutron.
D.hạt positron.
Câu 3: Cho sơ đồ nguyên tử nitrogen như sau:
Số hạt mang điện của nguyên tử nitrogen là
A. 2.
B. 7.
C. 5.
D. 14.
Câu 4: Nguyên tố hóa học được đặc trưng bởi
A. kích thước.
B. số hạt proton.
C. số hạt neutron.
D. khối lượng.
Câu 5: Kí hiệu hóa học của nguyên tố chlorine là
A. Cs.
B. Ca.
C. Cu.
D. Cl.
Câu 6: Biết nguyên tử nguyên tố X có 3 lớp electron và 2 electron lớp ngoài cùng. Vị trí của X trong bảng tuần hoàn là
A.ô thứ 12, chu kì 2, nhóm IIIA.
B.ô thứ 12, chu kì 3, nhóm IIA.
C.ô thứ 10, chu kì 2, nhóm IIIA.
D.ô thứ 11, chu kì 3, nhóm IA.
Câu 7: Cho ô nguyên tố oxygen như hình sau:
Phát biểu nào sau đây sai?
A. Nguyên tố oxygenở ô thứ 16 trong bảng tuần hoàn.
B. Nguyên tố oxygen có kí hiệu hóa học là O.
C. Nguyên tử oxygen có 8proton.
D. Khối lượng nguyên tử oxygen là 16 amu.
Câu 8: Đơn chất là những chất được tạo thành từ
A. một nguyên tố hóa học.
B. hai hoặc nhiều nguyên tố hóa học.
C. một nguyên tử.
D. 2 nguyên tử của cùng một nguyên tố hóa học.
Câu 9: Phân tử calcium carbonate gồm một nguyên tử calcium, một nguyên tử carbon và hai nguyên tử oxygen. Khối lượng phân tử calcium carbonate là (biết khối lượng nguyên tử của các nguyên tố: Ca = 40 amu, C = 12 amu, O = 16 amu)
A. 68 amu.
B. 84 amu.
C. 100 amu.
D. 133 amu.
Câu 10: Phần lớn các nguyên tử khí hiếm có số electron lớp vỏ ngoài cùng là
A.10 electron.
B.4 electron.
C.8 electron.
D.6 electron.
Câu 11: Cho mô hình cấu tạo nguyên tử oxygen (O):
Nguyên tử oxygen có xu hướng nhậnthêm 2 electron để tạo thành ion là
A. O2-.
B. O+.
C. O2+.
D. O-.
Câu 12: Hóa trị của nguyên tố nitrogen trong phân tử ammonia (có công thức hóa học NH3) là
A.I.
B. II.
C. III.
D. IV.
Câu 13: Trong thí nghiệm đo tốc độ bằng đồng hồ hiện số vào cổng quang, ta cần sử dụng mấy cổng quang điện?
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 14: Trong các phép đổi đơn vị vận tốc sau đây, phép đổi nào là sai?
A. 12 m/s = 43,2 km/h.
B. 48 km/h = 23,33 m/s.
C. 150 cm/s = 5,4 km/h.
D. 62 km/h = 17,2 m/s.
Câu 15: Để đo tốc độ chuyển động ta cần sử dụng các dụng cụ gì?
A. Dụng cụ đo độ dài.
B. Dụng cụ đo thời gian.
C. Dụng cụ đo khối lượng.
D. Cả A và B.
Câu 16: Một máy bay bay từ Hà Nội vào Thành phố Hồ Chí Minh. Nếu coi máy bay bay đều với thời gian bay là 1 giờ 42 phút và đường bay Hà Nội – Thành phố Hồ Chí Minh dài 1 445 km thì vận tốc của máy bay là bao nhiêu km/h?
A. 1 445 km/h.
B. 850 km/h.
C. 750 km/h.
D. 650 km/h.
Phần 2: Tự luận (6 điểm)
Bài 1: (2 điểm) Hạt nhân của nguyên tử nguyên tố X có 24 hạt, trong đó số hạt không mang điện là 12.
a) Xác định số proton, số neutron, số electron của nguyên tử X.
b) Xác định số đơn vị điện tích hạt nhân của X.
c) Tính khối lượng nguyên tử X.
d) Cho biết nguyên tử X có bao nhiêu lớp electron và xác định số electron lớp ngoài cùng của X.
Bài 2: (2 điểm) Nguyên tử X có 3 electron ở lớp vỏ, nguyên tử Y có tổng số hạt mang điện tích dương là 9.
a) Nguyên tử X có tạo ra được liên kết với nguyên tử Y không?
b) Nếu X và Y liên kết được với nhau thì liên kết đó là liên kết ion hay liên kết cộng hóa trị? Viết sơ đồ minh họa sự tạo thành liên kết giữa X và Y.
Bài 3: (2 điểm) Một vật chuyển động trên quãng đường AB dài 80 m. Trong nửa quãng đường đầu tiên nó đi với vận tốc v1 = 2 m/s, trong nửa quãng đường sau nó đi với vận tốc v2 = 4 m/s. Thời gian vật chuyển động nửa quãng đường đầu, nửa quãng đường sau và cả quãng đường AB là bao nhiêu?