Đề cương Học kì 1 Lịch sử 10 Kết nối tri thức
I. Kiến thức ôn tập
Chủ đề | Nội dung | Kiến thức cần nhớ |
1. Lịch sử và sử học | Hiện thực lịch sử và nhận thức lịch sử |
- Lịch sử là những gì đã diễn ra trong quá khứ. Lịch sử loài người là toàn bộ những hoạt động của con người từ khi xuất hiện đến ngày nay, bao gồm cả lịch sử quá trình tương tác của con người với tự nhiên và quá trình con người tương tác với nhau. - Lịch sử được hiểu theo hai nghĩa khác nhau: hiện thực lịch sử và nhận thức lịch sử. + Hiện thực lịch sử là tất cả những gì đã diễn ra trong quá khứ, tồn tại hoàn toàn khách quan, không phụ thuộc vào ý muốn chủ quan của con người. + Nhận thức lịch sử là những hiểu biết của con người về hiện thực lịch sử, được trình bày, tái hiện theo những cách khác nhau. Sử học là khoa học nghiên cứu về quá khứ của loài người. - Nhiệm vụ của sử học: + Nhiệm vụ nhận thức là: cung cấp những tri thức khoa học, giúp con người tìm hiểu, khám phá hiện thực lịch sử một cách khách quan, khoa học, chân thực. + Nhiệm vụ giáo dục là: góp phần truyền bá những giá trị và truyền thống tốt đẹp trong lịch sử cho thế hệ sau; góp phần giáo dục đạo đức, tinh thần dân tộc, tình yêu quê hương, đất nước, bồi dưỡng lòng khoan dung, nhân ái… + Nhiệm vụ dự báo là: thông qua việc tổng kết thực tiễn, rút ra các bài học kinh nghiệm; góp phần dự báo tương lai của đất nước, nhân loại… |
Tri thức lịch sử và cuộc sống |
- Trong cuộc sống hằng ngày, chúng ta luôn cần hiểu biết và vận dụng những tri thức, kinh nghiệm từ quá khứ vào cuộc sống hiện tại, định hướng cho tương lai. - Nhiều sự kiện, quá trình lịch sử hiện nay vẫn còn là bí ẩn, cho dù đã có những cách giải thích khác nhau được đưa ra. Việc tồn tại những khoảng trống, những bí ẩn trong nghiên cứu lịch sử chính là cơ hội thôi thúc lớp người đi sau tham gia tìm tòi, khám phá để hoàn chỉnh thêm nhận thức chung, làm giàu tri thức lịch sử. - Hiện nay, nhân loại đang sống trong kỉ nguyên toàn cầu hoá. Khám phá lịch sử giúp chúng ta biết được những thành tựu văn minh của nhân loại qua các thời kì, hiểu được những kinh nghiệm, rút ra những bài học có giá trị từ lịch sử các nước khác, phòng tránh được những sai lầm... - Hiểu biết sâu sắc về lịch sử và văn hoá của các nước, các khu vực và thế giới giúp chúng ta: mở rộng và cập nhật vốn kiến thức; hoàn thiện và phát triển kĩ năng… từ đó có thể hội nhập thành công. |
|
2. Vai trò của sử học | Sử học với các lĩnh vực khoa học |
- Sử học là ngành khoa học nghiên cứu về toàn bộ đời sống của loài người trong quá khứ, trên các lĩnh vực: chính trị, quân sự, kinh tế, xã hội, văn hoá, khoa học, giáo dục,... - Trong quá trình nghiên cứu, nhà sử học cần phải phối hợp sử dụng thông tin và phương pháp của các ngành khoa học khác nhau. => Do đó, sử học được coi là một môn khoa học có tính liên ngành. Mối liên hệ của sử học với các ngành khoa học xã hội và nhân văn - Lịch sử đời sống xã hội chính là chất liệu, là nguồn cảm hứng đưa đến sự ra đời của các công trình, tác phẩm của các ngành khoa học xã hội và nhân văn. - Tri thức lịch sử đồng thời cũng là tấm gương phản chiếu giá trị của các công trình, tác phẩm đó thuộc ngành khoa học xã hội và nhân văn với cuộc sống. Mối liên hệ của các ngành khoa học xã hội và nhân văn với sử học: - Tri thức của các ngành khoa học xã hội và nhân văn hỗ trợ đắc lực cho việc tìm hiểu, phục dựng quá khứ. - Sử học luôn sử dụng tri thức, phương pháp nghiên cứu, thành tựu,... của nhiều ngành ngành khoa học xã hội và nhân văn để mô tả, phục dựng lại quá khứ. Nhờ đó, nhận thức lịch sử được chính xác, đầy đủ và sâu sắc hơn. Lĩnh vực khoa học tự nhiên bao gồm một số ngành cơ bản như: Toán học, Vật lí học, Hoá học, Sinh học, Thiên văn học, Tin học,... - Trong xu thế phát triển của khoa học, công nghệ hiện nay đã xuất hiện hàng loạt các ngành mới thuộc lĩnh vực công nghệ như: Công nghệ thông tin, Viễn thông, Trí tuệ nhân tạo, Internet vạn vật, Thực tế ảo, Công nghệ 3D,... - Khoa học tự nhiên và công nghệ cũng là đối tượng nghiên của Sử học. Sử học không đi sâu vào nội dung của các ngành khoa học tự nhiên và công nghệ mà chủ yếu xem xét ở góc độ lịch sử. Ví dụ: + Thành tựu của ngành ấy ra đời trong bối cảnh, điều kiện lịch sử nào? + Tác dụng, ý nghĩa của những thành tựu ấy đối với sự phát triển xã hội ra sao? |
Sử học với một số lĩnh vực, ngành nghề hiện đại |
II. Ma trận
TT |
Nội dung kiến thức |
Đơn vị kiến thức |
Mức độ nhận thức |
Tổng |
% tổng |
||||||||||
Nhận biết |
Thông hiểu |
Vận dụng |
Vận dụng cao |
||||||||||||
Số CH |
Thời gian |
||||||||||||||
Số CH |
Thời gian |
Số CH |
Thời gian |
Số CH |
Thời gian |
Số CH |
Thời gian |
TN |
TL |
||||||
1 |
LỊCH SỬ VÀ SỬ HỌC |
Bài: Hiện thực lịch sử và lịch sử được con người nhận thức |
02 |
1.0 |
01 |
1.0 |
0 |
|
0 |
|
03 |
|
|
4 |
|
Bài: Tri thức lịch sử và cuộc sống |
|
|
|
1.0 |
0 |
|
0 |
|
01 |
|
|
||||
2 |
VAI TRÒ CỦA SỬ HỌC |
Bài: Sử học với một số lĩnh vực, ngành nghề hiện đại |
02 |
1.0 |
01 |
1.0 |
0 |
|
0 |
|
03 |
|
|
3 |
|
3 |
MỘT SỐ NỀN VĂN MINH THẾ GIỚI THỜI CỔ- TRUNG ĐẠI |
Bài: Khái niệm văn minh và một số nền văn minh phương Đông |
03 |
1.5 |
02 |
3.0 |
0 |
|
0 |
|
05 |
|
|
|
|
|
Bài: Một số nền văn minh phương Tây |
03 |
1. |
03 |
2.0 |
1* |
|
|
|
05 |
|
|
|||
4 |
CÁC CUỘC CÁCH MẠNG CÔNG NGHIỆP TRONG LỊCH SỬ THẾ GIỚI |
Bài: Cách mạng công nghiệp thời kì cận đại |
04 |
2.0 |
03 |
3.0 |
|
|
1** |
|
07 |
|
|
||
|
Tổng |
14 |
8.0 |
10 |
12 |
01 |
|
01 |
|
24 |
2 |
45 |
|
||
|
Tỉ lệ % |
40 |
30 |
20 |
10 |
|
|
|
|
||||||
|
Tỉ lệ chung% |
70 |
30 |
|
|
|
BẢNG ĐẶC TẢ KĨ THUẬT ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ I. MÔN: LỊCH SỬ LỚP 10
TT |
Nội dung kiến thức |
Đơn vị kiến thức |
Mức độ kiến thức, kĩ năng cần kiểm tra, đánh giá |
Số câu hỏi theo mức độ nhận thức |
|||
Nhận biết |
Thông hiểu |
Vận dụng |
Vận dụng cao |
||||
1 |
LỊCH SỬ VÀ SỬ HỌC |
Bài: Hiện thực lịch sử và lịch sử được con người nhận thức |
Nhận biết – Trình bày được khái niệm lịch sử. – Trình bày được đối tượng nghiên cứu của sử học. – Nêu được chức năng, nhiệm vụ của sử học. Thông hiểu – Giải thích được khái niệm sử học. |
02
|
01 |
|
|
Bài: Tri thức lịch sử và cuộc sống |
Thông hiểu: – Giải thích được sự cần thiết phải học tập và khám phá lịch sử suốt đời. |
|
01
|
|
|
||
2 |
VAI TRÒ CỦA SỬ HỌC |
Bài: Sử học với một số lĩnh vực, ngành nghề hiện đại |
Nhận biết: - Nêu được mối quan hệ giữa sử học với công tác bảo tồn và phát huy giá trị di sản văn. – Nêu được tác động của du lịch với công tác bảo tồn di tích lịch sử, văn hoá. hoá và di sản thiên nhiên. Thông hiểu: – Giải thích được vai trò của lịch sử và văn hoá đối với sự phát triển du lịch. |
02 |
01 |
|
|
3 |
MỘT SỐ NỀN VĂN MINH THẾ GIỚI THỜI CỔ- TRUNG ĐẠI |
Bài: Khái niệm văn minh và một số nền văn minh phương Đông
|
Nhận biết: – Biết cách sưu tầm và sử dụng tư liệu lịch sử để tìm hiểu về các nền văn minh cổ đại phương Đông. – Nêu được thành tựu tiêu biểu và ý nghĩa của văn minh Ai Cập về chữ viết, khoa học tự nhiên, kiến trúc, điêu khắc. - Nêu được thành tựu tiêu biểu và ý nghĩa của văn minh Trung Hoa về chữ viết, văn học nghệ thuật, sử học, khoa học tự nhiên, y học, thiên văn học, lịch pháp, tư tưởng, tôn giáo. - Nêu được những thành tựu tiêu biểu và ý nghĩa của văn minh Ấn Độ về chữ viết, văn học nghệ thuật, khoa học tự nhiên, tư tưởng, tôn giáo. Thông hiểu: - Giải thích được khái niệm văn minh. |
02
|
02 |
|
|
Bài: Một số nền văn minh phương Tây
|
Nhận biết: - Biết cách sưu tầm và sử dụng tư liệu lịch sử để tìm hiểu về các nền văn minh phương Tây thời cổ – trung đại. – Nêu được những thành tựu tiêu biểu và ý nghĩa của văn minh Hy Lạp – La Mã về chữ viết, thiên văn học, lịch pháp, văn học, nghệ thuật, khoa học tự nhiên, tư tưởng, tôn giáo, thể thao. - Nêu được những thành tựu tiêu biểu và ý nghĩa của văn minh thời Phục hưng về tư tưởng, văn học, nghệ thuật, khoa học kĩ thuật, thiên văn học. Vận dụng: - Rút ra được ý nghĩa của những thành tựu văn minh Phương Tây và thấy được sự phát triển cao của văn minh phương Tây so với Phương Đông. |
02 |
02 |
01 |
|
||
4 |
CÁC CUỘC CÁCH MẠNG CÔNG NGHIỆP TRONG LỊCH SỬ THẾ GIỚI |
Bài: Cách mạng công nghiệp thời kì cận đại |
Nhận biết: – Nêu được thành tựu cơ bản của Cách mạng công nghiệp lần thứ nhất. - Nêu được những thành tựu cơ bản của Cách mạng công nghiệp lần thứ hai. Thông hiểu: - Hiểu được tác dụng của những thành tựu cơ bản của Cách mạng công nghiệp lần thứ nhất. - Hiểu được tác dụng của những thành tựu cơ bản của Cách mạng công nghiệp lần thứ hai. Vận dụng cao: - So sánh các thành tựu của cuộc cách mạng khoa học kỹ thuật lần 1 (2). Liên hệ Việt Nam. |
06
|
03 |
|
01 |
Tổng |
|
14 |
10 |
01 |
01 |
III. Câu hỏi ôn tập
1. Trắc nghiệm
Câu 1: Người Ai Cập cổ đại đã sáng tạo ra loại chữ nào ?
A. chữ cái Latinh. B. chữ tượng hình. C. chữ Phạn. D. chữ cái Rô-ma.
Câu 2: Công trình kiến trúc tiêu biểu của người Ai Cập cổ đại là
A. tháp Thạt Luổng B. Kim tự tháp. C. đấu trường Rô-ma. D. Vạn lí trường thành.
Câu 3: Quốc gia nào sau đây được gọi là “Quê hương của những tôn giáo lớn trên thế giới”?
A. Ấn Độ. B. Trung Quốc. C. Ai Cập. D. La Mã.
Câu 4: Khu vực nào chịu ảnh hưởng sâu rộng từ văn hóa Ấn Độ ?
A. Phía Tây châu Á. B. Đông Bắc Á.
C. Đông Nam Á D. Châu Đại Dương.
Câu 5: Ngoài ảnh hưởng sâu rộng ở Ấn Độ, tôn giáo nào sau đây còn được truyền bá rộng rãi ra bên ngoài?
A. Đạo giáo, Nho giáo. B. Hồi giáo, Thiên Chúa giáo.
C. Đạo Cao Đài, Đạo Hòa Hảo. D. Hin-đu giáo, Phật giáo.
Câu 6: Cư dân khu vực nào sau đây đã tiếp thu và cải biên chữ viết San-xcrít của người Ấn Độ thành chữ viết của dân tộc mình?
A. Đông Nam Á. B. Bắc Á. C. Châu Âu. D. Châu Mĩ.
Câu 7: Học thuyết tư tưởng và tôn giáo nào sau đây đã hình thành ở Trung Hoa thời cổ-trung đại?
A. Nho giáo B. Hòa Hảo.
C. Tin lành. D. Thiên Chúa giáo.
Câu 8: Văn hóa Trung Hoa đã ảnh hưởng ra bên ngoài chủ yếu trên những lĩnh vực nào sau đây?
A. Quân sự, mĩ thuật. B. Chính trị, thể thao.
C. Tư tưởng, tôn giáo. D. Kinh tế, giao thông.
Câu 9. Tôn giáo nào ra đời ở Ấn Độ và trở thành một trong những tôn giáo lớn trên thế giới?
A. Hồi giáo. B. Nho giáo. C. Kitô giáo. D. Phật giáo.
Câu 10: Các học thuyết tư tưởng, tôn giáo ra đời ở Trung Hoa thời cổ - trung đại nhằm mục đích
A. hướng con người đến cuộc sống trường sinh, bất tử.
B. giải thích về thế giới và cai trị đất nước.
C. phục vụ cho quá trình xâm lược của các triều đại.
D. giải thích sự ra đời của con người trên thế giới.
Câu 11: Một trong những loại hình tiêu biểu của nền văn học Trung Hoa thời cổ-trung địa là
A. truyện ngắn. B. thơ Đường. C. truyện ngụ ngôn. D. thần thoại.
Câu 12: Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng về khái niệm văn minh?
A. Trạng thái phát triển cao của nền văn hóa B. Những tiêu chuẩn riêng để nhận diện.
C. Tạo ra đặc tính, bản sắc của xã hội. D. Sự tiến bộ về vật chất và tinh thần.
Câu 13: Một trong những thành tựu mà người Ai Cập đạt được vào thời cổ-trung đại là
A. biết dùng phẫu thuật để chắp xương sọ. B. rất giỏi về kĩ thuật ướp xác người.
C. đã sử dụng hệ số đếm La Mã. D. chuẩn đoán và chữa bệnh bằng thuốc.
Câu 14: Về thiên văn học, người Trung Hoa thời cổ-trung đại không đạt được thành tựu nào sau đây?
A. Ghi chép về nguyệt thực. B. Đã sớm đặt ra lịch.
C. Ghi chép về nhật thực. D. Nhận ra Trái Đất hình cầu.
Câu 15: Những thành tựu khoa học – kĩ thuật của văn minh Ấn Độ thời cổ - trung đại đã
A. góp phần thúc đẩy chế độ phong kiến ra đời sớm nhất ở phương Đông.
B. tạo ra mối liên hệ về tri thức, khoa học giữa phương Đông và phương Tây.
C. minh chứng cho sự ảnh hưởng của nền văn minh này đối với châu Âu.
D. đóng góp quan trọng vào kho tàng tri thức của văn minh nhân loại.
Câu 16: So với các nền văn minh khác ở phương Đông, nền văn minh Trung Hoa có điểm khác biệt nào sau đây?
A. Ngành kinh tế chính. B. “Tứ đại phát minh”.
C. Thể chế chính trị. D. Cơ cấu xã hội.
Câu 17: Về toán học, người Trung Hoa thời cổ-trung đại không đạt được thành tựu nào sau đây?
A. Phát minh ra bàn tính. B. Sử dụng hệ số đếm thập phân.
C. Tính được số pi tới 7 chữ số. D. Phát minh ra số 0 (không).
Câu 18: Những quốc gia nào sau đây gắn liền với nền văn minh cổ đại phương Tây?
A. Trung Quốc B. Hy Lạp-La Mã C. Ấn Độ. D. Ai Cập.
Câu 19: Những định lí, định đề đầu tiên có giá trị khái quát cao của toán học ra đời ở
A. Rôma. B. Hy Lạp. C. Trung Quốc. D. Ấn Độ.
Câu 20: Nền văn học phương Tây được hình thành trên cơ sở
A. văn học cổ của Hy Lạp và La Mã. B. văn học trung đại của Hy Lạp và La Mã.
C. văn học cổ của người Trung Quốc. D. văn học cổ của người phương Tây.
Câu 21: Hệ chữ cái La-tinh và hệ chữ số La Mã là thành tựu của cư dân cổ
A. Ấn Độ. B. Lưỡng Hà.C. Trung Quốc. D. Hy Lạp – La Mã.
Câu 22: Nền văn học cổ đại Hy Lạp –La Mã được tạo nguồn cảm hứng và đề tài phong phú từ
A. thần thoại. B. truyện cười. C. truyện ngắn. D. tiểu thuyết.
Câu 23: Về nghệ thuật, người Hy Lạp – La Mã cổ đại đã đạt được những thành tựu rực rỡ nào dưới đây?
A. Xây chùa. B. Kiến trúc. C. Sân khấu. D. Dân gian.
Câu 24: Đền Pác-tê-nông là thành tựu của người Hy Lạp – La Mã cổ đại trên lĩnh vực
A. kiến trúc. B. điêu khắc C. hội họa .D. xây dựng.
Câu 25: Cách tính lịch 1 năm có 365 ngày và ¼ ngày là thành quả của cư dân
A. Hy Lạp. B. La Mã. C. Ai Cập. D. Trung Quốc.
Câu 26: Năm 776 TCN, tại đền thờ thần Dớt ở Ô-lim-pi-a (Hy Lạp) đã diễn ra sự kiện nào sau đây?
A. Chính quyền La Mã chính thức công nhận Cơ Đốc giáo.
B. Các cuộc đấu tranh của nô lệ và dân nghèo bùng nổ.
C. Đại hội thể thao Pa-na-thê-nai-a tại A- ten.
D. Đại hội Ô-lim-píc đầu tiên được tổ chức.
Câu 27: Người Hi Lạp-La Mã cổ đại đã có hiểu biết về Trái Đất và hệ Mặt Trời như thế nào?
A. Trái Đất có hình đĩa dẹt và Trái Đất chuyển động quanh Mặt Trời.
B. Trái Đất có hình quả cầu và Mặt Trời chuyển động quanh Trái Đất.
C. Trái Đất có hình quả cầu và Trái Đất chuyển động quanh Mặt Trời.
D. Trái Đất có hình đĩa dẹt và Mặt Trời chuyển động quanh Trái Đất.
Câu 28: Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng nguyên nhân xuất hiện của phong trào Văn hóa Phục hưng?
A. Giáo lí Giáo hội Cơ Đốc nặng những quan điểm lỗi thời.
B. Tầng lớp tư sản mới ra đời chưa có địa vị xã hội tương ứng.
C. Con người nhận thức về bản chất của thế giới xung quanh.
D. Sự xuất hiện trào lưu Triết học Ánh sáng vào thế kỷ XVIII.
Câu 29: Đặc điểm nổi bật của quá trình hình thành và phát triển của triết học Hy Lạp - La Mã cổ đại là
A. cuộc đấu tranh giữa hai trường phái chủ nghĩa duy vật và duy tâm.
B. quê hương của nhiều nhà triết học nổi tiếng của phương Tây.
C. nền tảng cho nhiều thành tựu về tư tưởng, tri thức phương Tây.
D. ra đời và phát triển trong bối cảnh các cuộc đấu tranh của nô lệ.
Câu 30: Lê-ô-na đờ Vanh-xi là một nhà danh họa, nhà điêu khắc nổi tiếng trong thời kì
A. cổ đại Hy Lap - La Mã. B. văn hóa Phục hưng.
C. phương Tây hiện đại. D. phương Đông cổ đại.
Câu 31: Giai cấp tư sản khởi xướng phong trào Văn hóa Phục hưng nhằm mục đích nào sau đây?
A. Khôi phục tinh hoa văn hóa của phương Đông thời cổ đại.
B. Làm vũ khí đấu tranh chống lại giai cấp vô sản đang lên.
C. Bảo vệ cho sự thống trị bền vững của giai cấp quý tộc.
D. Xây dựng nền văn hóa mới, phù hợp của giai cấp tư sản.
Câu 32: Văn hóa Phục hưng là phong trào
A. khôi phục lại những gì đã mất của văn hóa phương Đông cổ đại.
B. khôi phục lại tinh hoa văn hóa của các quốc gia cổ đại phương Đông.
C. phục hưng lại các giá trị văn hóa của Trung Hoa và Ấn Độ cổ đại.
D. phục hưng văn hóa Hy Lạp-La Mã và sáng tạo nền văn hóa mới.
Câu 33: Ý nào sau đây không phản ánh đúng những nội dung cơ bản của phong trào văn hóa Phục hưng?
A. Lên án, đả kích Giáo hội Cơ Đốc và giai cấp thống trị phong kiến.
B. Đòi quyền tự do cá nhân và đề cao giá trị con người, tinh thần dân tộc.
C. Giải phóng con người khỏi trật tự, lễ giáo phong kiến thối nát.
D. Đề cao nội dung và giáo lí Cơ Đốc giáo và tư tưởng phong kiến.
Câu 34: Nội dung nào sau đây phản ánh đúng và đầy đủ ý nghĩa những cống hiến về khoa học, kĩ thuật của người Hy Lạp – La Mã cổ đại?
A. Đặt nền tảng cho sự phát triển khoa học, kĩ thuật hiện đại.
B. Giúp các nhà khoa học phát huy tài năng lỗi lạc của mình.
C. Mở đầu cho những hiểu biết của con người về khoa học.
D. Giúp cho con người hiểu biết chính xác về Thiên văn học.
Câu 35: Văn minh phương Đông và phương Tây cổ đại có điểm tương đồng nào sau đây?
A. Có độ chính xác, khái quát hóa cao trên mọi lĩnh vực.
B. Để lại những giá trị lớn cho nền văn minh nhân loại.
C. Đạt được thành tựu to lớn nhất trong lĩnh vực toán học.
D. Đều bắt nguồn từ nhu cầu phục vụ sản xuất nông nghiệp.
Câu 36: Đối với Tây Âu thời hậu kỳ Trung đại, phong trào văn hóa Phục hưng đã
A. mở đường cho văn minh Tây Âu phát triển rực rỡ.
B. mở đường cho văn hóa thế giới phát triển cao hơn.
C. mở đường cho văn hóa I-ta-li-a phát triển mạnh mẽ.
D. mở đường cho văn hóa Đức phát triển hưng thịnh.
Câu 37: Phong trào văn hóa Phục hưng được đánh giá là một “Cuộc cách mạng tiến bộ vĩ đại” vì lí do nào sau đây?
A. Là cuộc đấu tranh công khai đầu tiên của tư sản chống phong kiến.
B. Mở ra những vùng đất mới, con đường mới và những dân tộc mới.
C. Thị trường thế giới mở rộng, thúc đẩy hàng hải quốc tế phát triển.
D. Thúc đẩy quá trình khủng hoảng của chủ nghĩa tư bản ở châu Âu.
Câu 38: Italia trở thành quê hương của phong trào văn hóa Phục hưng không xuất phát từ nguyên nhân nào sau đây?
A. Italia là quê hương của nền văn minh Rô-ma cổ đại.
B. Kinh tế phát triển làm nền tảng cho tri thức và nghệ thuật.
C. Là nơi lưu giữ nhiều giá trị văn hóa từ thời cổ đại.
D. Italia là nơi giao thoa của các nền văn hóa Đông – Tây.
Câu 39: Phong trào văn hóa Phục hưng được đánh giá là
A. một cuộc cách mạng của tầng lớp quý tộc và tăng lữ.
B. cuộc đấu tranh của tầng lớp quý tộc chống lại tư sản.
C. bước tiến kì diệu của văn minh phương Tây.
D. bước tiến thần kì của văn minh phương Đông.
Câu 40: So với nền văn minh cổ đại phương Đông, nền văn minh cổ đại phương Tây có điểm khác biệt nào sau đây?
A. Chỉ đạt được thành tựu to lớn trên lĩnh vực hội họa và âm nhạc.
B. Tất cả các lĩnh vực văn hóa đều đạt trình độ hoàn hảo và có giá trị cao.
C. Hình thành muộn hơn nhưng có tính chính xác và hiểu biết cao hơn.
D. Đều hình thành cùng thời gian nhưng phương Đông phát triển cao hơn
2.Tự luận
Câu 1: Lập bảng về thành tựu tiêu biểu của văn minh Ai Cập , Ấn Độ , Trung Hoa thời cổ trung đại
Câu 2: Hãy giới thiệu một thành tựu tiêu biểu của văn minh phương Đông thời cổ trung đại
Câu 3:Những yếu tố văn hóa nào của Trung Hoa và Ấn Độ đã ảnh hưởng tới VN ? Lấy ví dụ cụ thể
Câu 4:Nêu những thành tựu tiêu biểu của nền văn minh Hy Lạp – La Mã thời cổ đại . Những thành tựu đó có ý nghĩa như thế nào ?
Câu 5: Giới thiệu một thành tựu tiêu biểu của văn minh Hy Lạp – La Mã thời cổ đại
Câu 6: Thế nào là phong trào Văn hóa Phục hưng ?Nội dung , ý nghĩa của Phong trào văn hóa Phục hưng?
Câu 7:Vì sao văn minh phương Tây thời cổ trung đại phát triển rực rỡ và toàn diện hơn so với văn minh phương Đông ?
Câu 8.Tại sao nói văn minh thời Phục hưng đã sản sinh ra “những người khổng lồ ” ?
IV. Đề thi minh họa
Đề số 1
I. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (6,0 ĐIỂM)
Lựa chọn đáp án đúng cho các câu hỏi dưới đây!
Câu 1. Một trong những công trình kiến trúc nổi tiếng của cư dân Trung Quốc thời cổ - trung đại là
A. Kim tự tháp Kê-ốp.
B. Vạn lí trường thành.
C. Lăng Ta-giơ Ma-han.
D. Vườn treo Ba-bi-lon.
Câu 2. Cư dân Ai Cập cổ đại không phải là chủ nhân của thành tựu nào dưới đây?
A. Chữ tượng hình.
B. Vườn treo Ba-bi-lon.
C. Phép đếm lấy số 10 làm cơ sở.
D. Kĩ thuật ướp xác.
Câu 3. Ấn Độ là quê hương của những tôn giáo nào?
A. Thiên Chúa giáo và Hin-đu giáo.
B. Nho giáo, Đạo giáo và Hồi giáo.
C. Phật giáo và Ấn Độ giáo.
D. Hồi giáo và Thiên Chúa giáo.
Câu 4. Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng nội hàm của khái niệm văn hóa?
A. Văn hóa xuất hiện đồng thời cùng với sự xuất hiện của loài người.
B. Được nhận diện bởi: nhà nước, chữ viết, đô thị, tiến bộ về tổ chức xã hội…
C. Tạo ra đặc dính, bản sắc của một xã hội hoặc một nhóm người trong xã hội.
D. Là những giá trị vật chất và tinh thần do con người sáng tạo ra trong lịch sử.
Câu 5. Nhận xét nào dưới đây không phản ánh đúng về văn minh Ấn Độ thời cổ - trung đại?
A. Là nền văn minh lớn, có nhiều đóng góp quan trọng vào kho tàng tri thức nhân loại.
B. Có ảnh hưởng đến nhiều nước trên thế giới, đặc biệt là các quốc gia Đông Nam Á.
C. Văn minh Ấn Độ mang tính khép kín, không có sự giao lưu, lan tỏa ra bên ngoài.
D. Cho thấy sự phát triển cao về tư duy sáng tạo và sự lao động miệt mài của cư dân.
Câu 6. Các nền văn minh phương Đông (Ai Cập, Lưỡng Hà, Trung Hoa và Ấn Độ) đều
A. xuất hiện sớm nhưng nhanh chóng tàn lụi.
B. hình thành trên lưu vực các dòng sông lớn.
C. lấy thương nghiệp làm nền tảng phát triển.
D. hình thành trên các bán đảo ở khu vực Nam Âu.
Câu 7. Cư dân Hy Lạp cổ đại là chủ nhân của thành tựu nào dưới đây?
A. Đền Pác-tê-nông.
B. Đấu trường Cô-li-dê.
C. Phép đếm thập tiến vị.
D. Hệ thống 10 chữ số (0 – 9).
Câu 8. Một trong những tác phẩm tiêu biểu của danh họa Lê-ô-na đờ Vanh-xi là bức tranh
A. Trường học A-ten.
B. Nàng Mô-na Li-sa.
C. Sáng tạo thế giới.
D. Sự ra đời của thần Vệ nữ.
Câu 9. Ở thời kì Phục hưng, nhà khoa học G. Ga-li-lê đã dũng cảm đấu tranh để bảo vệ quan điểm nào?
A. Mặt Trời quay quanh Trái Đất.
B. Trái Đất quay quanh Mặt Trăng.
C. Mặt Trăng quay quanh Mặt Trời.
D. Trái Đất quay quanh Mặt Trời.
Câu 10. Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng ý nghĩa của nền văn minh Hy Lạp – La mã cổ đại?
A. Là những nền văn minh lớn, có đóng góp lớn vào kho tàng tri thức của nhân loại.
B. Để lại nhiều dấu ấn sâu đậm trong đời sống xã hội và văn hóa phương Tây sau này.
C. Đặt cơ sở, nền tảng cho sự phát triển của các nền văn minh ở phương Đông.
D. Cho thấy sự phát triển cao về tư duy sáng tạo và sự lao động miệt mài của cư dân.
Câu 11. Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng bối cảnh dẫn đến sự ra đời củaPhong trào Văn hóa Phục hưng (thế kỉ XV - XVII) ở Tây Âu?
A. Quan hệ sản xuất tư bản chủ nghĩa hình thành ở các nước Tây Âu.
B. Tầng lớp tư sản Tây Âu tiến hành cách mạng lật đổ chế độ phong kiến.
C. Giáo hội Cơ Đốc lũng đoạn nền văn hóa, đời sống xã hội ở các Tây Âu.
D. Tầng lớp tư sản mới ra đời cần có một nền văn hóa mới phù hợp với họ.
Câu 12. Phong trào nào dưới đây được coi là cuộc đấu tranh công khai đầu tiên trên lĩnh vực văn hóa, tư tưởng của giai cấp tư sản chống lại chế độ phong kiến?
A. Văn hóa Phục hưng.
B. Cải cách tôn giáo.
C. Triết học ánh sáng.
D. Thập tự chinh.
Câu 13. Những phát minh tiêu biểu của con người trong cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ nhất là
A. động cơ đốt trong, máy tính điện tử,…
B. trí tuệ nhân tạo, Internet vạn vật,…
C. máy bay, rô-bốt, hệ thống máy tự động,…
D. máy kéo sợi Gien-ni, động cơ hơi nước,…
Câu 14. Phát minh nào dưới đây không phải là thành tựu của Cách mạng công nghiệp lần thứ hai?
A. Năng lượng điện.
B. Internet vạn vật.
C. Động cơ đốt trong.
D. Sử dụng lò cao trong luyện kim.
Câu 15. Phát minh nào trong cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ hai đã tạo động lực cho việc nghiên cứu và phát triển loại hình giao thông đường hàng không?
A. Khinh khí cầu.
B. Máy bay.
C. Vệ tinh nhân tạo.
D. Tàu vũ trụ.
Câu 16. Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng tác động của các cuộc cách mạng công nghiệp thời cận đại đối với đời sống xã hội và văn hóa?
A. Giải quyết triệt để mọi mâu thuẫn trong xã hội tư bản.
B. Hình thành nhiều thành phố, trung tâm công nghiệp mới.
C. Mâu thuẫn giữa giai cấp tư sản và vô sản ngày càng sâu sắc.
D. Lối sống và văn hóa công nghiệp ngày càng phổ biến.
Câu 17. Cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ hai không diễn ra trong bối cảnh nào dưới đây?
A. Các ngành khoa học Vật lí, Hóa học, Sinh học,… đạt được nhiều thành tựu.
B. Thành tựu của cách mạng lần thứ nhất đã tạo tiền đề cho cách mạng lần hai.
C. Nhiều nước tư bản Âu – Mỹ có điều kiện thuận lợi cho phát triển công nghiệp.
D. Toàn cầu hóa diễn ra mạnh mẽ, đem lại thời cơ và thách thức cho các quốc gia.
Câu 18. Nội dung nào sau đây không phải là tác động tiêu cực của các cuộc cách mạng công nghiệp thời kì cận đại?
A. Ô nhiễm môi trường.
B. Bóc lột lao động phụ nữ và trẻ em.
C. Sự xâm chiếm và tranh giành thuộc địa.
D. Con người bị lệ thuộc vào các thiết bị thông minh.
Câu 19. Phát minh nào dưới đây không phải là thành tựu của Cách mạng công nghiệp lần thứ ba?
A. Động cơ đốt trong.
B. Máy tính điện tử.
C. Công nghệ Rô-bốt.
D. Vệ tinh nhân tạo.
Câu 20. Những phát minh tiêu biểu của con người trong cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ tư là
A. máy kéo sợi Gien-ni, động cơ hơi nước,…
B. máy bay, ô tô, điện thoại di động,…
C. trí tuệ nhân tạo, Internet vạn vật,…
D. máy tính điện tử, động cơ đốt trong,…
Câu 21. Rô-bốt đầu tiên trên thế giới được cấp quyền công dân là
A. Asimo.
B. Bear.
C. ChihiraAico.
D. Sophia.
Câu 22. Cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ ba diễn ra trong bối cảnh nào?
A. Sự vơi cạn tài nguyên, bùng nổ dân số,…
B. Quá trình toàn cầu hóa diễn ra mạnh mẽ.
C. Các cuộc cách mạng tư sản đang diễn ra.
D. Thế giới phải đối mặt với đại dịch Covid-19.
Câu 23. Các cuộc cách mạng công nghiệp thời kì hiện đại không đem lại ý nghĩa nào sau đây đối với sự phát triển kinh tế?
A. Đưa nhân loại từ nền văn minh nông nghiệp sang văn minh công nghiệp.
B. Mở rộng và đa dạng hóa các hình thức sản xuất và quản lí.
C. Tăng năng suất lao động; rút ngắn thời gian, tiết kiệm chi phí.
D. Thúc đẩy quá trình khu vực hóa, toàn cầu hóa nền kinh tế thế giới.
Câu 24. Nội dung nào dưới đây phản ánh đúng tác động tiêu cực của các cuộc cách mạng công nghiệp thời kì hiện đại?
A. Quá trình giao lưu văn hóa giữa các quốc gia trở nên dễ dàng.
B. Việc tìm kiếm, chia sẽ thông tin diễn ra nhanh chóng, thuận tiện.
C. Con người có thể làm nhiều loại công việc bằng hình thức từ xa.
D. Con người bị lệ thuộc nhiều hơn vào các thiết bị thông minh.
II. TỰ LUẬN (4,0 ĐIỂM)
Câu 1 (2,0 điểm): Theo em, những thành tựu nào của văn minh Hy Lạp - La Mã cổ đại còn được bảo tồn đến ngày nay?
Câu 2:
Yêu cầu a (1,0 điểm). Theo em, bối cảnh của các cuộc cách mạng công nghiệp thời kì cận đại có khác gì so với bối cảnh của các cuộc cách mạng công nghiệp thời kì hiện đại?
Yêu cầu b (1,0 điểm). Mạng Internet là một trong những thành tựu lớn của con người trong cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ ba. Theo em, thành tựu này có những tác động tích cực và hạn chế nào đến đời sống xã hội hiện nay?
Đáp án đề số 1
I. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (6,0 ĐIỂM)
Mỗi đáp án đúng được 0,25 điểm
1-B |
2-B |
3-C |
4-B |
5-C |
6-B |
7-A |
8-B |
9-D |
10-C |
11-B |
12-A |
13-D |
14-B |
15-B |
16-A |
17-D |
18-D |
19-A |
20-C |
21-D |
22-A |
23-A |
24-D |
|
|
|
|
|
|
II. TỰ LUẬN (4,0 ĐIỂM)
Câu 1 (2,0 điểm):
- Một số thành tựu văn hóa của Hy Lạp và La Mã còn được bảo tồn đến ngày nay:
+ Hệ thống mẫu tự La-tinh; hệ thống chữ số La Mã.
+ Dương lịch.
+ Các định lý, định đề khoa học, như: định lí Ta-lét; định lí Pi-ta-go; tiên đề Ơ-cơ-lít…
+ Các tác phẩm văn học, sử học, ví dụ như: 2 bộ sử thi I-li-át và Ô-đi-xê…
+ Một số công trình kiến trúc/ tác phẩm điêu khắc. Ví dụ: đấu trường Cô-li-dê; tượng thần Vệ nữ Mi-lô; tượng lực sĩ ném đĩa…
Câu 2 (2,0 điểm):
Yêu cầu a)
- Bối cảnh diễn ra các cuộc cách mạng công nghiệp thời kì cận đại:
+ Trước đó chưa có cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật nào;
+ Các cuộc cách mạng tư sản vừa nổ ra;
+ Có tích luỹ tư bản.
- Bối cảnh diễn ra các cuộc cách mạng khoa học thời kì cận đại:
+ Trước đó đã có những tiến bộ về kĩ thuật trong sản xuất nông nghiệp, thủ công nghiệp…
+ Chủ nghĩa tư bản đã thắng thế hoàn toàn, các nước châu Âu và Bắc Mỹ đã chuyển sang giai đoạn đế quốc chủ nghĩa
+ Các nước đế quốc có sự tích lũy, tập trung cao độ về vốn và quá trình sản xuất.
Yêu cầu b)
- Tích cực của mạng Internet:
+ Truy cập internet giúp cho việc tìm kiếm thông tin rất nhanh chóng, tiện lợi;
+ Con người có thể trao đổi, giao tiếp thông qua các ứng dụng trên Internet;
+ Quá trình giao lưu văn hóa giữa các quốc gia, khu vực diễn ra dễ dàng và thuận tiện…
- Tiêu cực của mạng Internet:
+ Nguy cơ bị đánh cắp thông tin cá nhân;
+ Giảm sự tương tác trực tiếp giữa mọi người;
+ Con người bị lệ thuộc vào các thiết bị thông minh có kết nối Internet, như: máy tính, điện thoại…
+ Con người dễ trở thành nạn nhân của các hoạt động lừa đảo hoặc bạo lực mạng.
+ Xuất hiện nguy cơ đánh mất bản sắc văn hóa dân tộc.
Đề số 2
I. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (6,0 ĐIỂM)
Lựa chọn đáp án đúng cho các câu hỏi dưới đây!
Câu 1. Đến thời đại đồ kim khí, Nhà nước và chữ chiết ra đời, nhân loại đã bước vào thời kì
A. nguyên thủy.
B. văn minh.
C. dã man.
D. văn hóa.
Câu 2. Đến thiên niên kỉ IV TCN, nhân loại đã bước vào thời kì văn minh với trung tâm chính ở khu vực
A. Đông Âu và Nam Âu.
B. đông bắc châu Phi và Tây Á.
C. Tây Âu và Đông Nam Á.
D. Nam Âu và đông bắc châu Á.
Câu 3. Người Ai Cập cổ đại là chủ nhân của thành tựu nào dưới đây?
A. Lăng Ta-giơ Ma-han.
B. Vườn treo Ba-bi-lon.
C. Bộ luật Hammurabi.
D. Phép đếm lấy số 10 làm cơ sở.
Câu 4. Tri thức toán học ra đời sớm ở Ai Cập cổ đại do nhu cầu
A. chia ruộng đất, ghi chép nợ và tri thức khoa học.
B. tính toán trong xây dựng, phân chia ruộng đất.
C. tính toán nợ và thu thuế của giai cấp thống trị.
D. sản xuất nông nghiệp và phát triển thương nghiệp.
Câu 5. Thành tựu kĩ thuật nào dưới đây không thuộc “tứ đại phát minh” của cư dân Trung Quốc thời cổ - trung đại?
A. Đồng hồ.
B. Kĩ thuật in.
C. La bàn.
D. Thuốc súng.
Câu 6. Nhận định nào dưới đây không đúng về giá trị của Nho giáo ở Trung Quốc?
A. Hệ tư tưởng của giai cấp thống trị thời phong kiến.
B. Góp phần đào tạo nhân tài phục vụ cho đất nước.
C. Thúc đẩy sự phát triển kinh tế tư bản chủ nghĩa.
D. Giáo dục nhân cách, đạo đức cho con người.
Câu 7. Công trình kiến trúc nào dưới đây là thành tựu của cư dân Ấn Độ thời kì cổ - trung đại?
A. Vườn treo Ba-bi-lon.
B. Kim tự tháp Kê-ốp.
C. Vạn lí trường thành.
D. Chùa hang A-gian-ta.
Câu 8. Giá trị ưu việt và tính nhân văn của văn minh Ấn Độ thể hiện qua việc lan toả giá trị văn minh bằng con đường
A. chính trị.
B. quân sự.
C. chiến tranh.
D. hoà bình.
Câu 9. Cư dân Hy Lạp cổ đại là chủ nhân của thành tựu văn minh nào dưới đây?
A. Sử thi I-li-át và Ô-đi-xê.
B. Đầu trường Cô-li-dê.
C. Hệ thống 10 chữ số tự nhiên.
D. Hệ thống mẫu tự La-tinh.
Câu 10. Thành tựu nào của cư dân La Mã cổ đại vẫn được ứng dụng cho đến hiện nay?
A. Kĩ thuật làm giấy.
B. Hệ chữ cái La-tinh.
C. Bộ luật Hamurabi.
D. Âm lịch.
Câu 11. Đặc điểm nổi bật của nền văn minh Hy Lạp – La Mã cổ đại là
A. khép kín, không có sự giao lưu với bên ngoài.
B. mang tính tiên phong và tính cộng đồng cao.
C. chịu sự ảnh hưởng sâu sắc của tôn giáo.
D. có tính hiện thực cao và mang tính nhân bản.
Câu 12. Chữ viết là cống hiến lớn lao của La Mã cổ đại, vì
A. có hàng ngàn kí tự nên dễ dàng biểu đạt các khái niệm.
B. được tất cả các nước trên thế giới sử dụng đến ngày nay.
C. sử dụng hình ảnh để biểu đạt nên dễ dàng ghi nhớ, phổ biến.
D. đơn giản, khoa học, khả năng ghép chữ linh hoạt, dễ phổ biến.
Câu 13. Với Thuyết Nhật tâm, nhà khoa học N. Cô-péc-ních đã khẳng định
A. Trái Đất là trung tâm của Thái Dương hệ.
B. Mặt Trời quay xung quanh Trái Đất.
C. Trái Đất quay xung quanh Mặt Trời.
D. Mặt Trăng là trung tâm của vũ trụ.
Câu 14. Bức tranh Bữa tiệc cuối cùng là tác phẩm nổi tiếng của danh họa nào?
A. W. Sếch-xpia.
B. Lê-ô-na đơ Vanh-xi.
C. Mi-ken-lăng-giơ.
D. G. Ga-li-lê.
Câu 15. Văn minh thời Phục hưng đề cao điều gì?
A. Giáo lí của Thiên Chúa giáo.
B. Uy quyền và tính chuyên chế của các vị vua.
C. Giá trị con người và quyền tự do cá nhân.
D. Vai trò quan trọng của Giáo hội Thiên Chúa.
Câu 16.Cuộc đấu tranh công khai đầu tiên của giai cấp tư sản chống lại chế độ phong kiến trên lĩnh vực văn hóa, tư tưởng là
A. phong trào văn hóa Phục hưng.
B. cuộc chiến tranh nông dân Đức.
C. phong trào cải cách tôn giáo.
D. phong trào thập tự chinh.
Câu 17. Phát minh nào dưới đây không phải thành tựu của cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ nhất?
A. Động cơ đốt trong.
B. Động cơ hơi nước.
C. Con thoi bay.
D. Máy dệt chạy bằng sức nước.
Câu 18. Cách mạng công nghiệp lần thứ hai được khởi đầu bằng các phát minh về
A. năng lượng Mặt Trời.
B. động cơ đốt trong.
C. năng lượng điện.
D. máy tính điện tử.
Câu 19. Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng bối cảnh diễn ra cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ hai?
A. Anh trở thành nước công nghiệp hàng đầu thế giới.
B. Các nước Âu – Mĩ đã hoàn thành cách mạng tư sản.
C. Quá trình khu vực hóa, toàn cầu hóa diễn ra mạnh mẽ.
D. Xuất hiện nhiều thành tựu khoa học – kĩ thuật mới.
Câu 20. Các cuộc cách mạng công nghiệp thời cận đại đã mang lại ý nghĩa nào về mặt xã hội?
A. Thúc đẩy quá trình đô thị hóa, hình thành nhiều đô thị có quy mô lớn.
B. Giải phóng sức lao động và thay đổi cách thức lao động của con người.
C. Thúc đẩy quan hệ quốc tế, sự giao lưu và kết nối văn hóa toàn cầu.
D. Lối sống và tác phong công nghiệp ngày càng được phổ biến.
Câu 21. Phát minh nào dưới đây không phải là thành tựu của cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ ba?
A. Máy bay siêu âm.
B. Máy tính điện tử.
C. Động cơ hơi nước.
D. Năng lượng Mặt Trời.
Câu 22. Trí tuệ nhân tạo (AI), vạn vật kết nối (IoT) và dữ liệu lớn (big Data) là những yếu tố cốt lõi của cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ mấy?
A. Lần thứ ba.
B. Lần thứ tư.
C. Lần thứ hai.
D. Lần thứ nhất.
Câu 23. Các cuộc cách mạng công nghiệp thời kì hiện đại mang lại ý nghĩa nào về văn hóa?
A. Tạo ra bước nhảy vọt của lực lượng sản xuất.
B. Khiến sự phân công lao động ngày càng sâu sắc.
C. Làm thay đổi vị trí, cơ cấu của các ngành sản xuất.
D. Thúc đẩy sự đa dạng văn hóa trên cơ sở kết nối toàn cầu.
Câu 24. Trong đời sống xã hội, cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ tư đem lại tác động tiêu cực nào sau đây?
A. Làm gia tăng tình trạng thất nghiệp trên toàn cầu.
B. Gia tăng sự lệ thuộc của con người vào “thế giới mạng”.
C. Làm xuất hiện nguy cơ đánh mất bản sắc văn hóa dân tộc.
D. Thúc đẩy mạnh mẽ quá trình giao lưu, tiếp xúc văn hóa.
II. TỰ LUẬN (4,0 ĐIỂM)
Câu 1 (2,0 điểm): So sánh cơ sở hình thành của các nền văn minh phương Đông và phương Tây trên phương diện: điều kiện tự nhiên; kinh tế; chính trị.
Câu 2 (2,0 điểm): Anh (chị) hãy cho biết, khi trí tuệ nhân tạo phát triển, máy móc có thể hoàn toàn thay thế con người không? Vì sao?
Đáp án đề số 2
I. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (6,0 ĐIỂM)
Mỗi đáp án đúng được 0,25 điểm
1-B |
2-B |
3-D |
4-B |
5-A |
6-C |
7-D |
8-D |
9-A |
10-B |
11-D |
12-D |
13-C |
14-B |
15-C |
16-A |
17-A |
18-C |
19-C |
20-A |
21-C |
22-B |
23-D |
24-C |
|
|
|
|
|
|
II. TỰ LUẬN (4,0 ĐIỂM)
Câu 1 (2,0 điểm):
|
Văn minh phương Đông |
Văn minh phương Tây |
Điều kiện tự nhiên |
- Hình thành tại lưu vực các dòng sông lớn ở châu Phi và châu Á. - Có nhiều đồng bằng rộng lớn, màu mỡ. |
- Hình thành trên các bán đảo ở Nam Âu. - Địa hình nhiều núi và cao nguyên; đất đai khô, rắc; đồng bằng nhỏ hẹp - Có bờ biển dài, nhiều vũng, vịnh |
Cơ sở kinh tế |
- Nông nghiệp là ngành kinh tế chủ đạo. |
- Thủ công nghiệp và thương nghiệp là ngành kinh tế chủ đạo. |
Cơ sở chính trị |
- Nhà nước quân chủ chuyên chế trung ương tập quyền |
- Thể chế dân chủ với các mô hình, như: dân chủ chủ nô, cộng hòa quý tộc,… |
Câu 2 (2,0 điểm):
- Khi trí tuệ nhân tạo phát triển, máy móc không thể hoàn toàn thay thế con người.
- Vì:
+ Tuy có những Rô-bốt được phát triển trí thông minh nhân tạo để đọc các tín hiệu cảm xúc, nhưng chúng không thể thay thế con người, nhất là trong các tình huống phức tạp. Chúng có thể ghi nhận cảm xúc, nhưng khó có thể xây dựng mối quan hệ và thể hiện sự đồng cảm giữa người với người.
+ Máy móc do con người lập trình và điều khiển. Vì vậy, chúng chỉ có thể làm việc và hoạt động trong phạm vi được con người cài đặt sẵn.
+ Ngày nay, nhiều ngành nghề vẫn không thể bị thay thế bởi trí tuệ nhân tạo như: bác sĩ, giáo viên, quản lý nhân sự, nhà sáng tạo nghệ thuật…
Đề số 3
I. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (6,0 ĐIỂM)
Lựa chọn đáp án đúng cho các câu hỏi dưới đây!
Câu 1. Văn hóa là gì?
A. Tổng thể những giá trị vật chất và tinh thần do con người sáng tạo ra trong lịch sử.
B. Trạng thái tiến bộ về cả vật chất và tinh thần của xã hội loài người.
C. Toàn bộ những giá trị vật chất do con người sáng tạo ra trong quá trình lịch sử.
D. Toàn bộ những giá trị tinh thần do con người sáng tạo ra trong quá trình lịch sử.
Câu 2. Thông thường, con người tiến vào thời đại văn minh khi xuất hiện
A. những mầm mống của tôn giáo nguyên thủy.
B. phương thức kinh tế: săn bắt - hái lượm.
C. nhà nước và chữ viết.
D. công cụ lao động bằng đá.
Câu 3. Cư dân Ai Cập cổ đại là chủ nhân của thành tựu văn minh nào dưới đây?
A. Hệ thống 10 chữ số tự nhiên.
B. Kim tự tháp Kê-ốp.
C. Hệ chữ cái La-tinh.
D. La bàn và kĩ thuật làm giấy.
Câu 4. Nhà toán học nào của Trung Quốc thời phong kiến đã tính được số Pi chính xác đến 7 chữ số thập phân?
A. Tô Đông Pha.
B. Lý Thời Trân.
C. Tổ Xung Chi.
D. Tào Tuyết Cần.
Câu 5. Các thành tựu về nghệ thuật kiến trúc và điêu khắc của cư dân Ai Cập cổ đại không thể hiện ý nghĩa nào sau đây?
A. Đóng góp lớn vào kho tàng văn minh nhân loại.
B. Phản ánh trình độ tư duy của cư dân Ai Cập.
C. Là phương tiện chủ yếu để lưu giữ thông tin, tri thức.
D. Là biểu hiện của tính chuyên chế, quan niệm tôn giáo.
Câu 6. Phát minh kĩ thuật nào của Trung Quốc được ứng dụng nhiều trong lĩnh vực hàng hải?
A. Thuốc súng.
B. La bàn.
C. Địa động nghi.
D. Kĩ thuật in.
Câu 7. Biểu tượng trên quốc huy của nước Cộng hòa Ấn Độ hiện nay lấy cảm hứng từ thành tựu nào của người Ấn Độ cổ đại?
A. Đỉnh trụ cột đá A-sô-ca.
B. Đại bảo tháp San-chi.
C. Lăng mộ Ta-giơ Ma-han.
D. Chim bồ câu và cành ô-liu.
Câu 8. Đại hội thể thao nổi tiếng ở Hy Lạp cổ đại là
A. Ôlimpic.
B. World cup.
C. Asian Games.
D. Copa America.
Câu 9. Một trong những thành tựu tôn giáo nổi bật của văn minh La Mã là sự ra đời của
A. Phật giáo.
B. Hin-đu giáo.
C. Hồi giáo.
D. Thiên Chúa giáo.
Câu 10. W. Sếch-xpia là tác giả của vở kịch nào dưới đây?
A. Rô-mê-ô và Giu-li-ét.
B. Trưởng giả học làm sang.
C. Ơ-đíp làm vua.
D. Sơ-kun-tơ-la.
Câu 11. Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng cơ sở hình thành của nền văn minh Hi Lạp và La Mã cổ đại?
A. Hoạt động thương mại rất phát đạt.
B. Nền sản xuất thủ công nghiệp phát triển cao.
C. Thể chế dân chủ tiến bộ.
D. Nghề nông trồng lúa nước rất phát triển.
Câu 12. Văn minh thời Phục hưng không đem lại ý nghĩa nào dưới đây?
A. Đóng góp vào kho tàng văn minh nhân loại những giá trị to lớn.
B. Mở đường cho sự phát triển của văn hóa Tây Âu trong những thế kỉ tiếp theo.
C. Châm ngòi cho chiến tranh nông dân ở Đức (1524) chống lại chế độ phong kiến.
D. Là cuộc đấu tranh công khai đầu tiên của giai cấp tư sản chống giai cấp phong kiến.
Câu 13. Phong trào văn hóa Phục hưng không diễn ra trong bối cảnh nào dưới đây?
A. Quan hệ sản xuất tư bản chủ nghĩa hình thành.
B. Giai cấp tư sản muốn có hệ tư tưởng và nền văn hóa riêng.
C. Sự xuất hiện và ảnh hưởng của trào lưu Triết học Ánh sáng.
D. Giáo lí của Thiên Chúa giáo kìm hãm sự phát triển của xã hội.
Câu 14. Thành tựu tiêu biểu trong cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ nhất là
A. động cơ hơi nước.
B. Internet vạn vật kết nối.
C. động cơ đốt trong.
D. năng lượng nguyên tử.
Câu 15. Phát minh nào trong cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ hai đã đánh dấu sự ra đời của ngành hàng không?
A. Vệ tinh nhân tạo.
B. Máy bay.
C. Tàu vũ trụ.
D. Khinh khí cầu.
Câu 16. Từ cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ hai, con người đã bắt đầu sử dụng
A. động cơ hơi nước.
B. năng lượng Mặt Trời.
C. năng lượng điện.
D. máy tính điện tử.
Câu 17. Đặc điểm nổi vật của cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ nhất là gì?
A. Ứng dụng điện năng vào sản xuất hàng loạt, dây chuyền quy mô lớn.
B. Ứng dụng điện tử, công nghệ thông tin vào tự động hóa sản xuất.
C. Ứng dụng năng lượng hơi nước vào sản xuất, tăng năng suất lao động.
D. Vạn vật kết nối dựa trên nền tảng kĩ thuật số, công nghệ sinh học,…
Câu 18. Các cuộc cách mạng công nghiệp thời cận đại đã có tác động như thế nào đến đời sống kinh tế?
A. Chuyển nền sản xuất của nhân loại từ điện khí hóa sang tự động hóa.
B. Thúc đẩy sự chuyển biến trong nông nghiệp và giao thông vận tải.
C. Thu hẹp sự chênh lệch về trình độ phát triển giữa các quốc gia.
D. Khiến năng suất lao động của con người ngày càng giảm sút.
Câu 19. Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng tác động của các cuộc cách mạng công nghiệp thời cận đại đến đời sống văn hóa?
A. Đưa nhân loại bước sang nền văn minh trí tuệ.
B. Hình thành lối sống, tác phong công nghiệp.
C. Rút ngắn khoảng cách không gian, thời gian.
D. Nâng cao đời sống vật chất và tinh thần của con người.
Câu 20. Phát minh nào dưới đây không phải là thành tựu của cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ ba?
A. Máy tính điện tử.
B. Phương pháp sinh sản vô tính.
C. Internet kết nối vạn vật.
D. Năng lượng Mặt Trời.
Câu 21. Một trong những yếu tố cốt lõi của kĩ thuật số trong cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ tư?
A. Động cơ đốt trong.
B. Trí tuệ nhân tạo (AI).
C. Động cơ hơi nước.
D. Năng lượng nguyên tử.
Câu 22. Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng đặc điểm của cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ ba?
A. Mọi phát minh kĩ thuật đều bắt nguồn từ nghiên cứu khoa học.
B. Khoa học trở thành nguồn gốc chính của những tiến bộ kĩ thuật.
C. Khoa học tham gia trực tiếp vào quá trình sản xuất.
D. Kĩ thuật trở thành lực lượng sản xuất trực tiếp.
Câu 23. Cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ tư không diễn ra trong bối cảnh nào dưới đây?
A. Khủng hoảng tài chính, suy thoái kinh tế,… đặt ra những yêu cầu mới.
B. Nhu cầu đời sống vật chất và tinh thần ngày càng cao của con người.
C. Các cuộc cách mạng tư sản diễn ra ở châu Âu và nhanh chóng thắng lợi.
D. Toàn cầu hóa diễn ra mạnh mẽ, đem lại cơ hội và thách thức với các nước.
Câu 24. Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng tác động tiêu cực của các cuộc cách mạng công nghiệp thời kì hiện đại?
A. Gia tăng khoảng cách giàu – nghèo ở các nước.
B. Làm xói mòn bản sắc văn hóa của các cộng đồng.
C. Hạn chế sự giao lưu, tiếp xúc giữa các dân tộc.
D. Tăng sự lệ thuộc của con người vào công nghệ.
II. TỰ LUẬN (4,0 ĐIỂM)
Câu 1 (2,0 điểm): Hãy cho biết những điểm tương đồng trong cơ sở hình thành của nền văn minh Trung Hoa và Ấn Độ thời kì cổ - trung đại.
Câu 2 (2,0 điểm): Hãy phân tích tác động của các cuộc cách mạng công nghiệp thời kì hiện đại đối với xã hội, văn hóa. Việt Nam đã và đang thích nghi với cuộc cách mạng đó như thế nào?
Đáp án đề số 3
I. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (6,0 ĐIỂM)
Mỗi đáp án đúng được 0,25 điểm
1-A |
2-C |
3-B |
4-C |
5-C |
6-B |
7-A |
8-A |
9-D |
10-A |
11-D |
12-C |
13-C |
14-A |
15-B |
16-C |
17-C |
18-B |
19-A |
20-C |
21-B |
22-D |
23-C |
24-C |
|
|
|
|
|
|
II. TỰ LUẬN (4,0 ĐIỂM)
Câu 1 (2,0 điểm): Những điểm tương đồng về cơ sở hình thành của văn minh Trung Hoa và Ấn Độ thời kì cổ - trung đại:
- Điều kiện tự nhiên: các nền văn minh Trung Hoa và Ấn Độ đều được hình thành ở lưu vực các dòng sông lớn (Hoàng Hà, Trường Giang; sông Ấn, sông Hằng) - nơi có nhiều điều kiện thuận lợi cho đời sống sinh hoạt và sản xuất.
- Cơ sở kinh tế:
+ Nền tảng kinh tế căn bản là sản xuất nông nghiệp
+ Thủ công nghiệp và thương nghiệp được coi trọng, giữ vai trò là ngành kinh tế bổ trợ cho nông nghiệp.
- Cơ sở chính trị: nhà nước được tổ chức theo chế độ quân chủ chuyên chế trung ương tập quyền, đứng đầu là vua có quyền lực tối cao và tuyệt đối.
- Cơ sở xã hội: dân cư trong xã hội phân chia thành nhiều giai cấp, tầng lớp khác nhau.
- Cơ sở dân cư: nhiều tộc người cùng tồn tại, phát triển và xây dựng nền văn minh.
Câu 2 (2,0 điểm):
a/ Tác động đối với xã hội, văn hóa
- Tác động tích cực:
+ Mở rộng giao lưu và quan hệ giữa con người với con người
+ Thúc đẩy các cộng đồng, các dân tộc, các nền văn hóa xích lại gần nhau hơn
+ Đưa tri thức xâm nhập sâu vào nền sản xuất vật chất
+ Tác động mạnh mẽ đến xu hướng tiêu dùng của người dân
- Tác động tiêu cực:
+ Làm tăng sự lệ thuộc của con người vào công nghệ, như: máy tính, điện thoại thông minh, hệ thống Internet…
+ Phát sinh tình trạng văn hóa “lai căng”
+ Nguy cơ đánh mất văn hóa truyền thống
+ Xung đột giữa nhiều yếu tố, giá trị văn hóa truyền thống và hiện đại.
b/ Sự thích nghi của Việt Nam
- Việt Nam hiện đang là quốc gia có tốc độ phát triển mạnh mẽ về viễn thông và công nghệ thông tin.
- Công nghệ thông tin đang được phổ cập rộng rãi đến người dân và ứng dụng trong mọi lĩnh vực hoạt động kinh tế, xã hội.