Đề cương Giữa kì 1 Lịch sử 10 Kết nối tri thức
I. Kiến thức ôn tập
Bài 1: Lịch sử hiện thực và nhận thức lịch sử
1. Lịch sử là gì?
- Lịch sử là những gì đã diễn ra trong quá khứ. Lịch sử loài người là toàn bộ những hoạt động của con người từ khi xuất hiện đến ngày nay, bao gồm cả lịch sử quá trình tương tác của con người với tự nhiên và quá trình con người tương tác với nhau.
- Lịch sử được hiểu theo hai nghĩa khác nhau: hiện thực lịch sử và nhận thức lịch sử.
+ Hiện thực lịch sử là tất cả những gì đã diễn ra trong quá khứ, tồn tại hoàn toàn khách quan, không phụ thuộc vào ý muốn chủ quan của con người.
+ Nhận thức lịch sử là những hiểu biết của con người về hiện thực lịch sử, được trình bày, tái hiện theo những cách khác nhau.
- Giữa hiện thực lịch sử và nhận thức lịch sử luôn có khoảng cách, dù có cố gắng đến đầu thì con người cũng không thể tái hiện hoàn toàn đầy đủ hiện thực lịch sử đúng như nó đã xảy ra. Nguyên nhân dẫn đến tình trạng đó là do việc nhận thức lịch sử phụ thuộc vào:
+ Nhu cầu và năng lực của người tìm hiểu lịch sử;
+ Điều kiện và phương pháp để tìm hiểu lịch sử;
+ Mức độ phong phú và xác thực của thông tin sử liệu thu thập được.
+ Mục đích, thái độ, đạo đức và thế giới quan của người tìm hiểu, nghiên cứu lịch sử.
II. Sử học
a) Khái niệm, đối tượng, chức năng, nhiệm vụ của sử học
- Khái niệm: Sử học là khoa học nghiên cứu về quá khứ của loài người.
- Đối tượng nghiên cứu: là toàn bộ quá khứ của loài người. Đó có thể là: quá khứ của một cá nhân, một nhóm, cộng đồng người hay quá khứ của một quốc gia, khu vực hoặc toàn thể nhân loại.
- Chức năng của sử học:
+ Chức năng khoa hoc (nhận thức) gồm: khôi phục các sự kiện lịch sử đã diễn ra trong quá khứ; rút ra bản chất của các quá trình lịch sử để phát hiện ra quy luật vận động và phát triển của lịch sử.
+ Chức năng xã hội (giáo dục) gồm: giáo dục tư tưởng, tình cảm, đạo đức; rút ta bài học kinh nghiệm cho cuộc sống hiện tại.
- Nhiệm vụ của sử học:
+ Nhiệm vụ nhận thức là: cung cấp những tri thức khoa học, giúp con người tìm hiểu, khám phá hiện thực lịch sử một cách khách quan, khoa học, chân thực.
+ Nhiệm vụ giáo dục là: góp phần truyền bá những giá trị và truyền thống tốt đẹp trong lịch sử cho thế hệ sau; góp phần giáo dục đạo đức, tinh thần dân tộc, tình yêu quê hương, đất nước, bồi dưỡng lòng khoan dung, nhân ái…
+ Nhiệm vụ dự báo là: thông qua việc tổng kết thực tiễn, rút ra các bài học kinh nghiệm; góp phần dự báo tương lai của đất nước, nhân loại…
b) Nguyên tắc cơ bản của sử học
- Nguyên tắc khách quan: sứ mệnh của sử học là tái hiện lại hiện thực lịch sử, đưa ra nhận thức đầy đủ nhất về quá khứ của con người dựa trên những thông tin đáng tin cậy. Do đó, khách quan là nguyên tắc quan trọng nhất của sử học.
- Nguyên tắc trung thực: nhà sử học có nhiệm vụ tôn trọng sự thật lịch sử và tái hiện nó một cách chân thực dựa trên những sử liệu đáng tin cậy, không xuyên tạc sự thật lịch sử.
- Nguyên tắc nhân văn và tiến bộ:
+ Mục đích của Sử học là giúp con người hiểu rõ về quá khứ, rút ra những quy luật, bài học hữu ích cho cuộc sống.
+ Sử học vừa phải phản ánh sự thật trong quá khứ, nhưng không kích động hận thù, xung đột hoặc kì thị, phân biệt đối xử,... Sử học phải góp phần bảo vệ hoà bình, xây dựng xã hội văn minh, tiến bộ, nhân ái.
c) Một số phương pháp cơ bản của sử học
- Phương pháp lịch sử:
+ Là phương pháp nghiên cứu sự vật, hiện tượng theo các giai đoạn phát triển cụ thể của nó (hình thành, phát triển và tiêu vong).
+ Phương pháp này đòi hỏi khi xem xét, mô tả, khôi phục sự kiện, nhân vật lịch sử phải đặt trong bối cảnh lịch sử cụ thể, nhằm tránh suy diễn, hiện đại hoá lịch sử.
- Phương pháp Lo-gic: là phương pháp nghiên cứu mối liên hệ biện chứng bên trong của các sự vật, hiện tượng (mối liên hệ nguyên nhân - kết quả, chung - riêng, bản chất - hiện tượng,...), từ đó có thể nhận thức được bản chất, quy luật hay khuynh hướng phát triển của sự vật, hiện tượng đó.
- Phương pháp lịch đại và đồng đại:
+ Lịch đại: là tìm hiểu mối liên hệ giữa các nhân vật, sự kiện lịch sử,... theo trình tự thời gian trước - sau, quá khứ - hiện tại (mối liên hệ dọc).
+ Đồng đại là tìm hiểu mối liên hệ giữa các sự kiện, nhân vật, quá trình lịch sử diễn ra trong cùng một thời gian (mối liên hệ ngang).
- Phương pháp liên ngành: Để tìm hiểu cụ thể, sâu sắc các lĩnh vực cụ thể của đời sống con người và xã hội loài người trong quá khứ, nhà sử học cần phải vận dụng phương pháp, kĩ thuật nghiên cứu của nhiều ngành khoa học khác (khoa học xã hội và nhân văn, khoa học tự nhiên và công nghệ.
d) Các nguồn sử liệu
Khái niệm sử liệu: Sử liệu là toàn bộ những hình thức khác nhau của tư liệu lịch sử, chứa đựng những thông tin về quá khứ của loài người.
Phân loại các loại hình sử liệu:
- Căn cứ vào hình thức, sử liệu được phân chia thành 5 loại hình là:
+ Sử liệu hiện vật.
+ Sử liệu truyền miệng.
+ Sử liệu chữ viết.
+ Sử liệu hình ảnh.
+ Sử liệu đa phương tiện.
- Căn cứ vào tính chất, sử liệu phân chia thành 2 loại hình, là:
+ Sử liệu trực tiếp (còn gọi là: sử liệu gốc, sử liệu sơ cấp).
II. Ma trận
Nhận biết |
Thông hiểu |
Vận dụng |
Vận dụng cao |
|||||||
TNKQ |
TL |
TNKQ |
TL |
TNKQ |
TL |
TNKQ |
TL |
|||
Chủ đề 1 XÃ HỘI NGUYÊN THỦY |
Biết được các giai đoạn trong quá trình tiến hóa từ vượn thành người |
Hiểu được sự phát triển trong đời sống của người nguyên thủy. |
|
|
|
|||||
Số câu: 3TN Điểm: 0.75 |
Số câu :1 Điểm: 0.25 |
|
Số câu :2 Điểm: 0.5 |
|
|
|
|
|
||
Chủ đề 2 XÃ HỘI CỔ ĐẠI |
Biết được điều kiện tự nhiên, sự phát triển kinh tế, thế chế chính trị và thành tựu VH của các quốc gia cổ đại phương Đông và các quốc gia cổ đại phương Tây. |
Lí giải được thể chế chính trị/ chế độ xã hôi/ cơ sở ra đời của các thành tựu VH ở các quốc gia cổ đại phương Đông và phương Tây. |
So sánh điều kiện tự nhiên, sự phát triển kinh tế, chính trị của các quốc gia cổ đại Phương Đông với phương Tây Hoặc: giải thích về cơ sở ra đời/ các thành tựu văn hóa của các quốc gia cổ đại Phương Đông, phương Tây |
|||||||
Số câu: - 5 TN - 1 TL Điểm: 4,25 |
Số câu :4 Điểm: 1 |
Số câu: 1 điểm 0.25 |
Số câu:1 Điểm: 3 |
|||||||
Chủ đề 3 TRUNG QUỐC PHONG KIẾN |
Biết được những nét chính các triều đại phong kiến Trung Quốc. Nêu được những thành tựu văn hóa Trung Quốc thời phong kiến. |
Hiểu được nét chính trong đời sống kinh tế - xã hội, văn hóa của TQ thời phong kiến. |
So sánh chính sách cai trị của các triều đại phong kiến TQ…. |
Liên hệ ảnh hưởng từ chính sách cai trị/ văn hóa Trung Quốc đối với Việt Nam. |
||||||
Số câu : - 8 TN - 1 TL Số điểm: 5,0 |
Số câu:4 Điểm: 1,0 |
Số câu: 1/2 Điểm: 2 |
Số câu: 3 Điểm: 0.75 |
Số câu: 1 Điểm: 0.25 |
Câu: 1/2 Điểm: 1 |
Bảng mô tả:
TT |
Chương/ Chủ đề |
Nội dung/Đơn vị kiến thức |
Mức độ đánh giá |
Số câu hỏi theo mức độ nhận thức |
|||
Nhận biết |
Thông hiểu
|
Vận dụng |
Vận dụng cao |
||||
1 |
Chủ đề 1: LỊCH SỬ VÀ SỬ HỌC |
Bài 1. Hiện thực lịch sử và lịch sử được con người nhận thức |
Nhận biết Trình bày được: - Khái niệm lịch sử, hiện thực lịch sử, nhận thức lịch sử. - Đối tượng nghiên cứu của sử học. - Chức năng, nhiệm vụ của sử học. Thông hiểu - Giải thích được khái niệm sử học. - Xác định được các chức năng và nhiệm vụ của sử học Vận dụng - Phân biệt được lịch sử hiện thực và lịch sử được con người nhận thức. - So sánh điểm giống và khác nhau giữa hiện thực lịch sử và nhận thức lịch sử - Thông qua dữ liệu cụ thể, xác định nội dung (nhận thức LS, hiện thực LS) Vận dụng cao Sưu tầm, thu thập, xử lí thông tin, sử liệu để học tập, khám phá lịch sử. |
6TN
|
1TL |
|
|
Bài 2. Tri thức lịch sử và cuộc sống |
Nhận biết: Trình bày được: - Khái niệm tri thức lịch sử - Nêu được quy trình thu thập, xử lí thông tin và sử liệu để làm giàu tri thức lịch sử. Thông hiểu: Giải thích được: - Sự cần thiết phải học tập và khám phá lịch sử suốt đời. - Vai trò và ý nghĩa của tri thức lịch sử. Vận dụng Vận dụng kiến thức, bài học lịch sử để giải thích những vấn đề thời sự trong nước và thế giới, những vấn đề trong thực tiễn cuộc sống (ở mức độ đơn giản). Vận dụng cao Vận dụng kiến thức đã học để giải quyết tình huống giả định trong thực tiễn cuộc sống. |
5TN |
|
2/3TL |
|
||
2 |
Chủ đề 2: VAI TRÒ CỦA SỬ HỌC |
Bài 3. Sử học với công tác bảo tồn và phát huy giá trị di sản văn hóa, di sản thiên nhiên và phát triển du lịch |
Nhận biết Xác định các loại di sản văn hóa, di sản thiên nhiên. Thông hiểu Giải thích được: - Mối quan hệ giữa sử học với công tác bảo tồn và phát huy giá trị di sản văn hoá, di sản thiên nhiên. - Xác định được vai trò của lịch sử và văn hoá đối với sự phát triển du lịch. Vận dụng - Phân tích được tác động của du lịch với công tác bảo tồn di tích lịch sử, văn hoá. - Rút ra được điều cốt lõi trong hoạt động bảo tồn di sản văn hóa Vận dụng cao Có ý thức vận động các bạn và mọi người xung quanh cùng tham gia bảo vệ các di sản văn hóa, di sản thiên nhiên ở địa phương. |
5TN
|
|
|
1/3TL |
Tổng |
|
16 TN
|
1TL |
2/3TL |
1/3TL |
||
Tỉ lệ % |
|
40 |
30 |
20 |
10 |
||
Tỉ lệ chung |
|
70 |
30 |
III. Câu hỏi ôn tập
1. Trắc nghiệm
BÀI 1 HIỆN THỰC LỊCH SỬ VÀ LỊCH SỬ ĐƯỢC CON NGƯỜI NHẬN THỨC
Câu 1. Lịch sử được hiểu theo những nghĩa nào sau đây?
A. Tái hiện lịch sử và học tập lịch sử.
B. Hiện thực lịch sử và lịch sử được con người nhận thức.
C. Nhận thức lịch sử và hiểu biết lịch sử.
D. Hiện thực lịch sử và tái hiện lịch sử.
Câu 2. Hiện thực lịch sử là gì?
A. Là tất cả những gì đã diễn ra trong quá khứ.
B. Là tất cả những gì đã diễn ra trong quá khứ của loài người.
C. Là những gì đã xảy ra trong quả khứ mà con người nhận thức được.
D. Là khoa học tỉm hiểu về quá khứ.
Câu 3. Nội dung nào sau đây phản ánh đúng về hiện thực lịch sử?
A. Là nhận thức của con người về quá khứ. B. Tồn tại hoàn toàn khách quan.
C. Phụ thuộc vào ý muốn của con người. D. Có thể thay đổi theo thời gian.
Câu 4. So với hiện thực lịch sử, nhận thức lịch sử có đặc điểm gì?
A. Nhận thức lịch sử luôn phản ánh đúng hiện thực lịch sử.
B. Nhận thức lịch sử không thể tái hiện đầy đủ hiện thực lịch sử.
C. Nhận thức lịch sử thường lạc hậu hơn hiện thực lịch sử.
D. Nhận thức lịch sử độc lập, khách quan với hiện thực lịch sử.
Câu 5. Ý nào dưới đây không phải là đối tượng nghiên cứu của sử học?
A. Những hiện tượng tự nhiên đã xảy ra trong quá khứ.
B. Quá khứ của một cá nhân hoặc một nhóm, một cộng đồng người.
C. Quá khứ của một quốc gia hoặc của một khu vực trên thế giới.
D. Quá khứ của toàn thề nhân loại.
Câu 6. Ý nào dưới đây không thuộc chức năng của sử học?
A. Khôi phục các sự kiện lịch sử diễn ra trong quá khử.
B. Rút ra bản chất của các quá trình lịch sử, phát hiện quy luật vận động và phát triển của chúng.
C. Giáo dục tình yêu thiên nhiên, có ý thức bảo vệ môi trường tự nhiên.
D. Rút ra những bài học kinh nghiệm cho cuộc sống hiện tại.
Câu 7. Nội dung nào sau đây là nhiệm vụ của Sử học?
A. Nhận thức, giáo dục và dự báo. B. Nghiên cứu, học tập và dự báo.
C. Giáo dục, khoa học và dự báo. D. Nhận thức, khoa học và giáo dục.
Câu 8. Lịch sử được con người nhận thức phụ thuộc vào yếu tố nào sau đây của người tìm hiểu Lịch sử?
A. Mức độ hiểu biết về lịch sử. B. Nhu cầu và năng lực tìm hiểu.
C. Đối tượng tiến hành nghiên cứu. D. Khả năng nhận thức lịch sử.
Câu 9. Giáo dục tư tưởng, tình cảm, đạo đức và rút ra bài học kinh nghiệm hiện tại là chức năng nào của sử học?
A. Chức năng xã hội. B. Chức năng khoa học.
C. Chức năng giáo dục. D. Chức năng dự báo.
Câu 10. Nhận thức lịch sử không phụ thuộc vào yếu tố nào sau đây?
A. Nhu cầu và năng lực của người tìm hiểu. B. Điều kiện và phương pháp để tìm hiểu.
C. Mức độ phong phú của thông tin sử liệu. D. Nội dung và phương pháp nghiên cứu.
BÀI 2: TRI THỨC LỊCH SỬ VÀ CUỘC SỐNG
Câu 1. Điểm chung trong nội dung phản ánh của hai đoạn trích dẫn sau là gì?
“Sừ đề ghi việc, mà việc hay hoặc dờ đểu dùng làm gương răn cho đời sau”.
(Ngô Sỹ Liên và các sử thần nhà Lê, Đại Việt sử ký toàn thư,
Tập I, Sdd.tr. 101)
“Dân ta phải biết sử ta,
Cho tường gốc tích nước nhà Việt Nam”.
(Hồ Chí Minh, Lịch sử nước ta, 1942)
A. Sử được dùng làm gương răn dạy cho đời sau.
B. Người Việt Nam cần phải hiểu biết về lịch sử Việt Nam.
C. Vai trò, ý nghĩa của tri thức lịch sử đối với cuộc sống.
D. Người Việt Nam cần phải tường tận về gốc tích của mình.
Câu 2. Quá trình nào sau đây là xử lí thông tin sử liệu?
A. Phân loại, đánh giá, thẩm định, so sánh. B. Phân tích, đánh giá, nhận xét, so sánh.
C. Sưu tầm, tìm kiếm, phân loại, đánh giá. D. Tìm kiếm, thẩm định, so sánh, nhận xét.
Câu 3. Ý nào sau đây không phản ánh đúng lý do cần phải học tập lịch sử suốt đời?
A. Lịch sử là môn học khó, cần phải học suốt đời để hiểu biết được lịch sử.
B. Tri thức, kinh nghiệm từ quá khứ rất cần cho cuộc sống hiện tại và định hướng cho tương lai.
C. Nhiều sự kiện, quá trình lịch sử vẫn chứa đựng những điều bí ẩn cần phải tiếp tục tìm tòi khám phá.
D. Học tập, tìm hiểu lịch sử giúp đưa lại những cơ hội nghề nghiệp thú vị.
Câu 4. Hình thức học tập nào dưới đây không phù hợp với môn Lịch sử?
A. Học trên lớp. B. Xem phim tài liệu, lịch sử.
C. Tham quan, điền dã. D. Học trong phòng thí nghiệm.
Câu 5. Trong cuộc sống hằng ngày, chúng ta có thể bắt gặp lịch sử ở đâu?
A. Ở khu di tích lịch sử, bảo tàng.
B. Trong sách vở, báo chí.
C. Ở khắp mọi nơi, trong mỗi nếp nhà, trên từng con phố, bản làng…
D. Lịch sử không xuất hiện trong cuộc sống hằng ngày.
Câu 6. Đâu không phải là nghề nghiệp mà học tập Lịch sử có thể mang lại?
A. Nhà khảo cổ học. B. Hướng dẫn viên du lịch. C. Giáo viên Lịch sử. D. Kiến trúc sư.
Câu 7. Việc học tập lịch sử suốt đời đem lại lợi ích nào sau đây?
A. Giúp con người phát triển toàn diện về mặt thể chất và tinh thần.
B. Giúp con người mở rộng và cập nhật vốn kiến thức.
C. Làm phong phú và đa dạng hiện thực lịch sử.
D. Tách rời lịch sử với cuộc sống của con người.
Câu 8. Kết nối lịch sử với cuộc sống chính là
A. sử dụng tri thức lịch sử để hiểu rõ hơn những vấn đề của cuộc sống hiện tại.
B. sử dụng những kiến thức trong quá khứ để thay đổi cuộc sống hiện tại.
C. kết nối giữa hiện thực lịch sử với nhận thức lịch sử bằng các nguồn sử liệu.
D. sưu tầm và sử dụng các nguồn sử liệu để làm sáng tỏ hiện thực lịch sử.
Câu 9. Nội dung nào là nhiệm vụ cơ bản của công tác chuẩn bị sử liệu?
A. Tìm kiếm, tra cứu và xử lý sử liệu. B. Tìm kiếm và chọn lọc nguồn sử liệu.
C. Sưu tầm và xử lí thông tin sử liệu. D. Sưu tầm và chọn lọc nguồn sử liệu.
Câu 10. Yếu tố nào sau đây không phải là quá trình sưu tầm sử liệu?
A. Lập danh mục sử liệu cần sưu tầm. B. Tìm kiếm thông tin liên quan.
C. Thu thập thông tin liên quan. D. Lập kế hoạch nghiên cứu.
BÀI 3 – SỬ HỌC VỚI MỘT SỐ LĨNH VỰC, NGÀNH NGHỀ HIỆN ĐẠI
Câu 1. Yếu tố cốt lõi trong hoạt động bảo tồn di sản là gì?
A. Xác định giá trị thực tế của di sản. B. Phát huy giá trị của di sản văn hóa.
C. Đảm bảo tính nguyên trạng của di sản. D. Tu bổ và phục hồi di sản thường xuyên.
Câu 2. Nội dung nào sau đây phản ánh đúng vai trò của Sử học đối với công tác bảo tồn và phát huy giá trị di sản?
A. Kết quả nghiên cứu của Sử học là cơ sở khoa học để xác định giá trị của di sản.
B. Sử học tái hiện đầy đủ mọi giá trị của di sản văn hóa và di sản thiên nhiên.
C. Sử học giúp cho giá trị của di sản văn hóa và di sản thiên nhiên luôn bền vững.
D. Các phương pháp nghiên cứu Sử học luôn phục dựng lại nguyên vẹn di sản.
Câu 3. Nội dung nào sau đây là vai trò của công tác bảo tồn và phát huy giá trị di sản văn hóa vật thể?
A. Góp phần lưu trữ và thực hành di sản từ thế hệ này sang thế hệ khác.
B. Góp phần phát triển đa dạng sinh học và làm tăng giá trị của di sản.
C. Tạo ra môi trường thuận lợi cho sự sinh sống và phát triển của các di sản.
D. Hạn chế tác động tiêu cực của điều kiện tự nhiên và con người đến di sản.
Câu 4. Một trong những vai trò của công tác bảo tồn và phát huy giá trị di sản văn hóa phi vật thể là
A. khắc phục tác động tiêu cực của điều kiện tự nhiên đến di sản.
B. góp phần tái tạo, giữ gìn và lưu truyền giá trị di sản qua các thế hệ.
C. góp phần bảo vệ sự đa dạng văn hóa và đa dạng sinh học trên toàn cầu.
D. tạo môi trường thuận lợi cho sự sinh sống và phát triển của di sản.
Câu 5. Nội dung nào sau đây là một trong những vai trò của công tác bảo tồn và phát huy giá trị di sản thiên nhiên?
A. Góp phần phát triển đa dạng sinh học. B. Loại bỏ tác động của con người đến di sản.
C. Thực hành giá trị của các di sản thiên nhiên. D. Góp phần bảo vệ sự đa dạng văn hóa.
Câu 6. Nội dung nào sau đây là một trong những vai trò của lịch sử và văn hóa đối với sự phát triển ngành du lịch?
A. Thúc đẩy quá trình giao lưu và hội nhập với thế giới.
B. Mang lại nguồn lực cho sự phát triển kinh tế - xã hội.
C. Là nguồn tài nguyên quý giá để phát triển ngành du lịch.
D. Góp phần quảng bá lịch sử, văn hóa đất nước ra bên ngoài.
Câu 7. Một trong những vai trò của du lịch đối với việc bảo tồn di tích lịch sử và di sản văn hóa là
A. cung cấp đầy đủ những tri thức về di tích lịch sử và di sản văn hóa.
B. thúc đẩy việc bảo vệ di sản văn hóa, di tích lịch sử của các quốc gia.
C. thúc đẩy quá trình giao lưu văn hóa giữa các quốc gia, khu vực trên thế giới.
D. giúp con người hưởng thụ giá trị của di sản thiên nhiên và di sản văn hoá.
Câu 8. Nội dung nào sau đây phản ánh đúng mối quan hệ giữa lịch sử và văn hóa với ngành du lịch?
A. Chỉ có lịch sử tác động lên ngành du lịch. B. Tồn tại độc lập, không liên quan đến nhau.
C. Có mối quan hệ tương tác hai chiều. D. Chỉ ngành du lịch mới tác động đến lịch sử.
Câu 9. Nội dung nào sau đây không phải là vai trò của lịch sử và văn hóa đối với sự phát triển ngành du lịch?
A. Quảng bá lịch sử và văn hóa cộng đồng ra bên ngoài. B. Là nguồn di sản, tài nguyên quý giá của ngành du lịch.
C. Cung cấp tri thức để hỗ trợ quảng bá ngành du lịch. D. Góp phần thúc đẩy ngành du lịch phát triển bền vững.
Câu 10. Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng vai trò của du lịch đối với việc bảo tồn di tích lịch sử và di sản văn hóa?
A. Góp phần gìn giữ, bảo tồn giá trị của di tích, di sản. B. Giúp nhân dân biết quý trọng, tự hào về di tích, di sản.
C. Mang lại nguồn lực cho việc bảo tồn di tích, di sản. D. Là cơ sở cho sự hình thành của các di tích, di sản.
BÀI 4 – KHÁI NIỆM VĂN MINH.
VĂN MINH PHƯƠNG ĐÔNG THỜI KỲ CỔ - TRUNG ĐẠI
Câu 1. Chọn từ thích hợp điền vào chỗ chấm để hoàn thiện khái niệm sau:
“…… là sự tiến bộ về vật chất và tinh thần của xã hội loài người; là trạng thái phát triển cao của nền văn hóa, khi xã hội loài người vượt quan trình độ của thời kì dã man”.
A. Văn minh. B. Văn hóa. C. Văn vật. D. Văn hiến.
Câu 2. Nội dung nào sau đây là một trong những tiêu chuẩn cơ bản để nhận diện văn minh?
A. Khi nền công nghiệp xuất hiện. B. Khi con người được hình thành.
C. Khi nhà nước xuất hiện. D. Khi nền nông nghiệp ra đời.
Câu 3. Bốn trung tâm văn minh lớn ở phương Đông thời kì cổ đại là
A. Trung Hoa, Ai Cập, Lưỡng Hà, La Mã. B. Hy Lạp, La Mã, Ấn Độ, Lưỡng Hà.
C. Ấn Độ, Trung Hoa, Hy Lạp, La Mã. D. Ai Cập, Ấn Độ, Trung Hoa, Lưỡng Hà.
Câu 4. Hai nền văn minh lớn ở phương Tây thời kì cổ đại là
A. Hy Lạp và La Mã. B. Ấn Độ và Trung Hoa. C. Ai Cập và Lưỡng Hà. D. La Mã và A-rập.
Câu 5. Nội dung nào sau đây phản ánh đúng điểm tương đồng giữa văn hóa và văn minh?
A. Chỉ là những giá trị tinh thần mà loài người sáng tạo ra.
B. Là toàn bộ những giá trị do con người sáng tạo trong lịch sử.
C. Là những giá trị vật chất và tinh thần mà con người sáng tạo ra.
D. Là toàn bộ giá trị vật chất của con người từ khi xuất hiện đến nay.
Câu 6. Ai Cập cổ đại được hình thành trên lưu vực con sông nào?
A. Sông Ấn. B. Sông Hằng. C. Sông Ti-grơ. D. Sông Nin.
Câu 7. Chữ viết của người Ai Cập cổ đại là
A. chữ Hán. B. chữ hình nêm C. chữ La-tinh. D. chữ tượng hình.
Câu 8. Công trình kiến trúc tiêu biểu nhất của Ai Cập cổ đại là
A. kim tự tháp. B. chùa hang. C. nhà thờ. D. tượng Nhân sư.
Câu 9. Những tôn giáo nào sau đây có nguồn gốc từ Ấn Độ?
A. Phật giáo và Hin-đu giáo. B. Hồi giáo và Ki-tô giáo. C. Đạo giáo và Hồi giáo. D. Nho giáo và Phật giáo.
Câu 10. Bốn phát minh lớn về kĩ thuật của người Trung Hoa thời kì cổ - trung đại là
A. bản đồ, la bàn, thuốc nổ và kĩ thuật làm giấy. B. kĩ thuật làm giấy, cánh buồm, bánh xe và la bàn.
C. kĩ thuật đóng tàu, giấy, khuôn in và thuốc súng. D. kĩ thuật làm giấy, kĩ thuật in, la bàn và thuốc súng.
Câu 11. Loại chữ cổ nhất của người Trung Quốc là
A. chữ giáp cốt, kim văn. C. chữ Kha-rốt-tỉ và Bra-mi. C. chữ Hán. D. chữ tượng hình.
Câu 12. 10 chữ số mà ngày nay chúng ta đang sử dụng là thành tựu của nền văn minh nào?
A. Ai Cập. B. Ấn Độ. C. Hy Lạp - La Mã. D. Trung Hoa.
Câu 13. Thể loại tiểu thuyết của văn minh Trung Hoa nổi tiếng nhất dưới thời nào?
A. Thời Đường B. Thời Tần C. Thời Hán D. Thời Minh - Thanh
Câu 14. Nền văn minh đầu tiên ghi chép lại hiện tượng nhật thực, nguyệt thực là văn minh
A. Ai Cập. B. Hy Lạp. C. Trung Hoa D. La Mã
Câu 15. Công trình kiến trúc tiêu biểu của văn minh Ấn Độ thời cổ - trung đại là
A. Thập Tam Lăng B. Kim tự tháp C. Đấu trường Cô-li-dê D. Lăng Ta-giơ Ma-han
Câu 16. Nền văn minh nào biết dùng phẫu thuật để chắp xương sọ, lấy sỏi thận?
A. Trung Hoa. B. Ấn Độ. C. Ai Cập D. Hy Lạp
Câu 17. Chữ giáp cốt của Trung Hoa được viết trên chất liệu chủ yếu nào sau đây?
A. Đồ đồng B. Đất sét C. Mai rùa, xương thú D. Đá
Câu 18. Văn minh Trung Hoa thời kì cổ - trung đại gắn liền với những con sông nào?
A. Hắc Long và Mê Công. B. Hoàng Hà và Trường Giang.
C. Dương Tử và Mê Công. D. Hắc Long và Trường Giang.
Câu 19. Nhận định nào đúng về ý nghĩa những thành tựu của văn minh Ấn Độ đạt được?
A. Góp phần thúc đẩy chế độ phong kiến ra đời sớm nhất ở phương Đông.
B. Là mối liên hệ về tri thức, khoa học,...giữa phương Đông và phương Tây.
C. Là minh chứng cho sự ảnh hưởng của nền văn minh này đối với châu Âu.
D. Đóng góp quan trọng vào kho tàng tri thức của nhân loại.
BÀI 5 MỘT SỐ NỀN VĂN MINH PHƯƠNG TÂY THỜI KỲ CỔ - TRUNG ĐẠI
Câu 1. Người La Mã cổ đại đã sáng tạo ra loại chữ viết nào sau đây?
A. Chữ Hán. B. Chữ hình nêm. C. Chữ Phạn. D. Chữ La-tinh.
Câu 2. Hai bộ sử thi nào sau đây đã đặt nền móng cho văn học Hy Lạp - La Mã cổ đại?
A. I-li-át và Ô-đi-xê. B. A-chi-lút và Xô-phô-clơ.
C. Ma-ha-bha-ra-ta và Ra-ma-y-a-na. D. Vua Ơ-đíp và Những phụ nữ thành Tơ-roa.
Câu 3. Những thành tựu khoa học, kĩ thuật của người Hy Lạp - La Mã cổ đại có ý nghĩa như thế nào?
A. Là nguồn gốc của những thành tựu khoa học kĩ - thuật phương Đông cổ đại.
B. Đưa loài người bước vào kỉ nguyên công nghiệp hóa và hiện đại hóa.
C. Đặt nền tảng cho sự phát triển của khoa học, kĩ thuật thế giới giai đoạn sau.
D. Là một trong những cơ sở dẫn tới sự ra đời của văn minh phương Tây cổ đại.
Câu 4. Tôn giáo chính thức của đế quốc La Mã thời kì cổ đại (từ đầu thế kỉ IV) là
A. Phật giáo. B. Cơ Đốc giáo. C. Hồi giáo. D. Hin-đu giáo.
Câu 5. Phong trào Văn hóa Phục hưng (thế kỉ XV - XVII) diễn ra đầu tiên ở quốc gia nào?
A. Anh. B. I-ta-li-a. C. Tây Ban Nha. D. Pháp.
Câu 6. Ai là tác giả của tác phẩm kịch Rô-mê-ô và Giu-li-ét?
A. Uy-li-am Sếch-xpia. B. Đan-tê A-li-ghê-ri. C. Phơ-răng-xoa Ra-bơ-le. D. Mi-quen-đơ Xéc-van-téc.
Câu 7. Một trong những danh hoạ kiệt xuất của thời kì Phục hưng ở Tây Âu là
A. Ni-cô-lai Cô-péc-ních. B. Lê-ô-na đờ Vanh-xi. C. Phơ-răng-xoa Ra-bơ-le. D. Ga-li-lê-ô Ga-li-lê.
Câu 8. Nhà Thiên văn học nào sau đây đã chứng minh Mặt Trời chỉ là trung tâm của Thái dương hệ và tồn tại trong vũ trụ vô tận?
A. Ni-cô-lai Cô-péc-ních. B. Ga-li-lê-ô Ga-li-lê. C. Phơ-răng-xoa Ra-bơ-le. D. Gioóc-đan-nô Bru-nô.
Câu 9. Một trong những học giả tiêu biểu của triết học duy vật thời kì Phục hưng ở Tây Âu là
A. Phran-xít Bê-cơn. B. Mi-quen-đơ Xéc-van-téc. C. Mi-ken-lăng-giơ. D. Đan-tê A-li-ghê-ri.
Câu 10. Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng ý nghĩa của những thành tựu văn minh Tây Âu thời kì Phục hưng?
A. Đề cao giá trị con người và quyền tự do cá nhân, đề cao tinh thần dân tộc.
B. Mở đường cho sự phát triển của văn minh Tây Âu trong những thế kỉ kế tiếp.
C. Là cuộc đấu tranh công khai của giai cấp tư sản chống lại chế độ phong kiến.
D. Góp phần củng cố và mở rộng ảnh hưởng của Giáo hội Cơ Đốc giáo.
Câu 11. Thành tựu tính lịch 1 năm có 365 ngày và ¼ ngày là thành quả rất lớn của người
A. Hy Lạp. B. La Mã. C. Ai Cập. D. Trung Quốc.
Câu 12. Người Hi Lạp cổ đại đã có hiểu biết về Trái Đất và hệ Mặt Trời như thế nào?
A. Trái Đất có hình đĩa dẹt và Trái Đất chuyển động quanh Mặt Trời.
B. Trái Đất có hình quả cầu tròn và Mặt Trời chuyển động quanh Trái Đất.
C. Trái Đất có hình quả cầu tròn và Trái Đất chuyển động quanh Mặt Trời.
D. Trái Đất có hình đĩa dẹt và Mặt Trời chuyển động quanh Trái Đất.
Câu 13. Nội dung nào không phản ánh đúng những nội dung cơ bản của phong trào văn hóa Phục hưng?
A. Lên án, đả kích Giáo hội Cơ Đốc và giai cấp thống trị phong kiến.
B. Đòi quyền tự do cá nhân và đề cao giá trị con người, tinh thần dân tộc.
C. Giải phóng con người khỏi trật tự, lễ giáo phong kiến thối nát.
D. Đề cao nội dung và giáo lí Cơ Đốc giáo và tư tưởng phong kiến.
Câu14. Vì sao phong trào Văn hóa Phục hưng được đánh giá là một “Cuộc cách mạng tiến bộ vĩ đại”?
A. Là cuộc đấu tranh công khai đầu tiên giai cấp tư sản chống thế lực phong kiến suy tàn.
B. Mở ra những vùng đất mới, con đường mới và những dân tộc mới.
C. Thị trường thế giới được mở rộng, thúc đẩy hàng hải quốc tế phát triển.
D. Thúc đẩy quá trình khủng hoảng, tan rã của chủ nghĩa tư bản ở châu Âu.
Câu 15. Đâu là tác phẩm điêu khắc tiêu biểu của văn minh Hy Lạp – La Mã cổ đại?
A. Cột đá A-sô-ca B. Tượng lực sĩ ném đĩa
C. Tượng bán thân Nê-phéc-ti-ti D. Nắp quan tài bằng vàng của Tu-ta-kha-mun
BÀI 6. CÁC CUỘC CÁCH MẠNG CÔNG NGHIỆP THỜI CẬN ĐẠI (TIẾT 1)
Câu 1. Cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ nhất diễn ra đầu tiên ở quốc gia nào?
A. Anh. B. Pháp. C. Hà Lan. D. Mĩ.
Câu 2. Ai là người chế tạo thành công máy kéo sợi Gien-ni (1764)?
A. Giêm Oát. B. Giêm Ha-gri-vơ. C. Ri-chác Ác-rai D. Ét-mơn Các-rai.
Câu 3. Người phát minh máy hơi nước (năm 1784) là
A. Giôn Cay. B. Ét-mơn Các-rai. C. Giêm Oát. D. Hen-ri Cót.
Câu 4. Người chế tạo thành công đầu máy xe lửa chạy trên đường ray đầu tiên (năm 1804) là
A. Ri-chác Tơ-re-vi-thích. B. Hen-ri Cót. C. Ét-mơn Các-rai. D. Ri-chác Ác-rai.
Câu 5. Người đầu tiên chế tạo thành công tàu thủy chở khách chạy bằng hơi nước (năm 1807) là
A. Ét-mơn Các-rai. B. Ri-chác Ác-rai. C. Giôn Cay. D. Rô-bớt Phơn-tơn.
Câu 6. Ở thế kỉ XVIII, những tiến bộ về kĩ thuật ở Anh chủ yếu diễn ra trong các ngành nào?
A. Dệt, luyện kim và phát minh máy móc. B. Ngành luyện kim, khai thác mỏ và dệt.
C. Dệt, cơ khí, luyện kim và giao thông vận tải. D. Khai thác mỏ, dệt và giao thông vận tải.
Câu 7. Ở thế kỉ XVIII, những tiến bộ về kĩ thuật và máy móc ở Anh diễn ra đầu tiên trong ngành nào?
A. Dệt. B. Ngành luyện kim. C. Giao thông vận tải. D. Khai thác mỏ.
Câu 8. Ở thế kỉ XVIII, nhà phát minh vĩ đại nào được tôn vinh là “người nhân lên gấp bội sức mạnh của con người”?
A. Giêm Oát. B. Giêm Ha-gri-vơ. C. Ác-crai-tơ. D. Ét-mơn Các-rai.
Câu 9. Đến nửa sau thế kỉ XIX, việc phát minh ra phương pháp nào trong luyện kim đã dẫn đến sự ra đời của các nguyên liệu mới?
A. Phương pháp nung nhiệt độ cao. B. Phương pháp rèn dũa.
C. Phương pháp sử dụng lò cao. D. Phương pháp cán kim loại.
Câu 10. Ai là người phát minh ra bóng đèn sợi đốt trong (năm 1879)?
A. Mai-cơn Pha-ra-đây. B. Tô-mát Ê-đi-xơn. C. Giô-dép Goan. D. Ni-cô-la Tét-la.
2.Tự luận
Câu 1. Phân tích vai trò của Sử học đối với công tác bảo tồn và phát huy giá trị di sản văn hóa, di sản thiên nhiên. Kể tên các di tích quốc gia đặc biệt ở thành phố Đà Nẵng?
Câu 2. So sánh điểm giống và khác nhau giữa văn hóa, văn minh. Phân biệt văn hóa, văn minh qua hình ảnh.
Câu 3. Nền văn minh Ai Cập cổ đại có những công trình kiến trúc, điêu khắc tiêu biểu nào? Nêu ý nghĩa của những thành tựu kiến trúc, điêu khắc đó.
Câu 4. Ph. Ăng-ghen đã viết: “Không có cơ sở của nền văn minh Hy Lạp và đế chế La Mã thì không có Châu Âu hiện đại.” Em có đồng ý với nhận định này không? Vì sao?
Câu 5. Quan sát hình ảnh dưới đây và trả lời các câu hỏi sau:
a. Đây là phát mình gì? Do ai phát minh?
b. Vì sao đây được đánh giá là phát minh quan trọng nhất trong cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ nhất?
IV. Đề thi minh họa
Đề số 1
I. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN
Lựa chọn đáp án đúng cho các câu hỏi dưới đây!
Câu 1. Lịch sử là tất cả những gì
A. đang diễn ra ở hiện tại.
B. đã diễn ra trong quá khứ.
C. sẽ xảy ra trong tương lai.
D. do con người tưởng tượng ra.
Câu 2. Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng đối tượng nghiên cứu của sử học?
A. Toàn bộ những gì đã diễn ra trong quá khứ của loài người.
B. Quá khứ của một cá nhân, một nhóm, cộng đồng người.
C. Quá trình sinh trưởng và phát triển của các loài động vật.
D. Quá khứ của một quốc gia, khu vực hoặc toàn nhân loại.
Câu 3. Nguyên tắc nào quan trọng nhất khi phản ánh lịch sử?
A. Khách quan.
B. Nhân văn.
C. Tiến bộ.
D. Trung thực.
Câu 4. Nội dung nào dưới đây không thuộc chức năng của sử học?
A. Khôi phục các sự kiện lịch sử diễn ra trong quá khứ.
B. Giáo dục con người về tư tưởng, tình cảm, đạo đức.
C. Rút ra những bài học kinh nghiệm cho cuộc sống hiện tại.
D. Góp phần dự báo về tương lai của đất nước và nhân loại.
Câu 5. Hình thức học tập nào dưới đây không phù hợp với môn Lịch sử?
A. Học trên lớp.
B. Tham quan, điền dã.
C. Xem phim tài liệu, lịch sử.
D. Học trong phòng thí nghiệm.
Câu 6. Nội dung nào dưới đây phản ánh đúng vai trò của tri thức lịch sử?
A. Giúp con người thay đổi hiện thực lịch sử và nhận thức lịch sử.
B. Cho biết về quá trình biến đổi của môi trường sinh thái qua thời gian.
C. Cung cấp thông tin về quá khứ để hiểu về cội nguồn quê hương, đất nước.
D. Cung cấp tri thức về quá trình sinh trưởng và phát triển của các loài động vật.
Câu 7. Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng lí do cần phải học tập lịch sử suốt đời?
A. Học tập, tìm hiểu lịch sử đưa lại cho ta những cơ hội nghề nghiệp thú vị.
B. Lịch sử là môn học rất khó, cần phải học suốt đời để hiểu biết được lịch sử.
C. Kinh nghiệm từ quá khứ rất cần cho cuộc sống hiện tại và định hướng tương lai.
D. Nhiều sự kiện, quá trình lịch sử vẫn chứa đựng những điều bí ẩn cần khám phá.
Câu 8. Kết nối lịch sử với cuộc sống là việc: sử dụng tri thức lịch sử để
A. giải thích và hiểu rõ hơn những vấn đề trong thực tiễn cuộc sống.
B. thay đổi quá khứ và dự đoán những gì sẽ xảy ra trong tương lai.
C. điều chỉnh hành động cho phù hợp với xu thế chung của nhân loại.
D. sưu tầm, giải thích và làm sáng tỏ các nguồn sử liệu truyền khẩu.
Câu 9. Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng vai trò của sử học đối với các ngành khoa học tự nhiên và công nghệ?
A. Khoa học tự nhiên và công nghệ là đối tượng nghiên cứu của sử học.
B. Sử học đi sâu nghiên cứu nội dung của khoa học tự nhiên, công nghệ.
C. Làm rõ thành tựu của từng ngành ra đời trong bối cảnh, điều kiện lịch sử nào.
D. Đánh giá ý nghĩa, tác dụng của thành tựu các ngành đó đối với xã hội đương thời.
Câu 10. Ngành Hóa học có vai trò như thế nào đối với Sử học?
A. Góp phần đoán định niên đại của các di vật lịch sử.
B. Hỗ trợ quá trình tìm kiếm dấu vết của di vật lịch sử.
C. Góp phần trình bày và tái hiện lịch sử một cách sinh động.
D. Thống kê, phân tích, trình bày các thành tựu kinh tế - xã hội.
Câu 11. Sử học và các ngành khoa học xã hội và nhân văn có mối quan hệ như thế nào?
A. Chỉ Sử học tác động đến các ngành khoa học.
B. Quan hệ gắn bó và tương tác hai chiều.
C. Luôn tách rời và không có quan hệ với nhau.
D. Quan hệ một chiều, không tác động qua lại.
Câu 12. Để xác định giá trị của khu danh thắng Tràng An, các nhà khoa học đã dựa vào phương pháp, kết quả nghiên cứu của những ngành nào?
A. Địa chất học, Cổ sinh học, sử học, Khảo cổ học,...
B. Văn học, Triết học, Tâm lí học, xã hội học,…
C. Khảo cổ học, Toán học, Hoá học,…
D. Toán học, Hoá học, Vật lí học,…
Câu 13. Sử học là một khoa học có tính liên ngành, vì sử học
A. là môn khoa học cơ bản, chi phối toàn bộ các môn khoa học khác.
B. nghiên cứu về đời sống của loài người với nhiều lĩnh vực khác nhau.
C. là ngành khoa học tự nhiên, gắn liền với sự phát triển của xã hội.
D. nghiên cứu về quá trình vận động và phát triển của toàn bộ sinh giới.
Câu 14. Lĩnh vực nào dưới đây thuộc công nghiệp văn hoá?
A. Truyền hình và phát thanh.
B. Sản xuất hàng gia dụng.
C. Chế biến thực phẩm.
D. Thể thao mạo hiểm.
Câu 15. Yếu tố cốt lõi trong hoạt động bảo tồn di sản là gì?
A. Xác định giá trị thực tế của di sản.
B. Phát huy giá trị của di sản văn hóa.
C. Đảm bảo tính nguyên trạng của di sản.
D. Thường xuyên tu bổ và hiện đại hóa di sản.
Câu 16. Trong bảo tồn và phát huy giá trị của di sản, yêu cầu quan trọng nhất đặt ra là gì?
A. Phải đảm bảo giá trị thẩm mĩ của di sản.
B. Phải phục vụ nhu cầu phát triển kinh tế - xã hội.
C. Phải đảm bảo giá trị lịch sử, văn hoá, khoa học, vì sự phát triển bền vững.
D. Đáp ứng yêu cầu quảng bá hình ảnh về đất nước và con người Việt Nam.
Câu 17. Lịch sử và văn hóa có vai trò như thế nào đối với sự phát triển ngành du lịch?
A. Thúc đẩy quá trình giao lưu và hội nhập với thế giới.
B. Mang lại nguồn lực cho sự phát triển kinh tế - xã hội.
C. Là nguồn tài nguyên quý giá để phát triển ngành du lịch.
D. Góp phần quảng bá lịch sử, văn hóa đất nước ra bên ngoài.
Câu 18. Nội dung nào sau đây phản ánh đúng mối quan hệ giữa lịch sử và văn hóa với ngành du lịch?
A. Chỉ có lịch sử tác động lên ngành du lịch.
B. Tồn tại độc lập, không liên quan đến nhau.
C. Có mối quan hệ tương tác hai chiều.
D. Chỉ ngành du lịch mới tác động đến lịch sử.
Câu 19. Một trong những thành tựu văn minh của cư dân Ai Cập cổ đại là
A. đền Pác-tê-nông.
B. hệ số thập phân.
C. hệ chữ cái La-tinh.
D. lăng Ta-giơ Ma-han.
Câu 20. Ấn Độ là quê hương của những tôn giáo nào dưới đây?
A. Phật giáo và Hin-đu giáo.
B. Đạo giáo và Nho giáo.
C. Hồi giáo và Thiên Chúa giáo.
D. Bà La Môn giáo và Nho giáo.
Câu 21. Công trình kiến trúc nào dưới đây được coi là biểu tượng của văn minh Trung Hoa thời kì cổ - trung đại?
A. Lâu đài thành Đỏ.
B. Đại bảo tháp San-chi.
C. Vạn lí trường thành.
D. Thánh địa Mỹ Sơn.
Câu 22. Tục ướp xác của cư dân Ai Cập cổ đại xuất phát từ
A. sự mách bảo của thần Mặt Trời (Ra).
B. lễ nghi bắt buộc trong Tô-tem giáo.
C. niềm tin vào sự bất tử của linh hồn.
D. mệnh lệnh của các Pha-ra-ông.
Câu 23. Các công trình kiến trúc của cư dân Ấn Độ thời cổ - trung đại có điểm gì nổi bật?
A. Đều được tạc từ các tảng đá nguyên khối.
B. Quy mô nhỏ bé và trang trí giản đơn.
C. Gỗ là nguyên liệu xây dựng chủ yếu.
D. Chịu ảnh hưởng sâu sắc của tôn giáo.
Câu 24. Con đường thương mại khởi đầu từ Trung Hoa, đi qua khu vực Trung Á, tới Địa Trung Hải và châu Âu được gọi là
A. “Con đường xạ hương”.
B. “Con đường tơ lụa”.
C. “Con đường gốm sứ”.
D. “Con đường tơ lụa”.
II. TỰ LUẬN
Câu 1 : Thông qua một ví dụ cụ thể, hãy phân tích mối liên hệ giữa một lĩnh vực/ ngành khoa học xã hội và nhân văn hoặc khoa học tự nhiên mà em thích.
Câu 2: Khái niệm văn minh, văn hóa giống và khác nhau như thế nào? Nêu một ví dụ để chứng minh.
Đáp án đề số 1
I. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN
1-B |
2-C |
3-A |
4-D |
5-D |
6-C |
7-B |
8-A |
9-B |
10-A |
11-B |
12-A |
13-B |
14-A |
15-C |
16-C |
17-C |
18-C |
19-B |
20-A |
21-C |
22-C |
23-D |
24-B |
|
|
|
|
|
|
II. TỰ LUẬN (4,0 ĐIỂM)
Câu 1
* Lưu ý:
- Học sinh trình bày theo qua điểm/ sở thích của cá nhân.
- Giáo viên linh hoạt trong quá trình chấm bài.
* Một số ví dụ tham khảo:
- Ví dụ về mối liên hệ giữa sử học với ngành khoa học tự nhiên: trong tác phẩm “Chiếc nút áo của Napoleon – 17 phân tử thay đổi lịch sử”, bằng những hiểu biết khoa học về nguyên tố thiếc (Sn), hai tác giả Penny Le Couteur và Jay Burreson đã đưa ra một cách luận giải, một nhận thức lịch sử thú vị về nguyên nhân dẫn đến thất bại của đội quân do Napoleon chỉ huy khi tiến quân xâm lược nước Nga (vào năm 1812). Theo hai tác giả này: nút áo của đội quân hơn 700.000 người do Napoleon chỉ huy đều được làm từ bằng thiếc. Tuy nhiên, thiếc lại có thể biến thành bột vụn ở nhiệt độ dưới -30°C. Trong khi đó, nhiệt độ -30°C lại là nền nhiệt bình thường của mùa đông ở Nga. Vì phải chịu lạnh do không thể “cài nút áo” được, đội quân của Napoleong ngày càng suy yếu và thất bại thảm hại dưới cái lạnh khủng khiếp trong cuộc xâm lược này.
- Ví dụ về mối liên hệ giữa sử học với ngành khoa học xã hội và nhân văn: tác phẩm Bình Ngô Đại cáo của Nguyễn Trãi vừa có giá trị lịch sử, vừa có giá trị văn học, tư tưởng:
+ Giá trị lịch sử được thể hiện ở việc: sau khi cuộc khởi nghĩa Lam Sơn giành thắng lơi, Nguyễn Trãi thừa lệnh của chủ tưởng Lê Lợi soạn thảo ra bản Bình Ngô Đại cáo để bố cáo thiên hạ. Tác phẩm này đã tổng kết lại cuộc khởi nghĩa quật cường của dân tộc Đại Việt: từ những ngày khổ cực, đau thương dưới ách thống trị của nhà Minh; những ngày gian lao trên núi Chí Linh đến các chiến thắng lẫy lừng như Tốt Động – Chúc Động; Chi Lăng – Xương Giang…
+ Giá trị văn học: Bình Ngô Đại cáo là một văn bản chính luận được đánh giá cao về hệ thống lập luận chặt chẽ, lí lẽ sắc bén, dẫn chứng xác thực, thể hiện sâu sắc và sinh động những vấn đề có ý nghĩa trọng đại của quốc gia dân tộc.
+ Giá trị tư tưởng: Bình Ngô Đại cáo thể hiện sâu sắc tư tưởng yêu nước, nhân nghĩa, yêu chuộng hòa bình của nhân dân Việt Nam.
Câu 2
* So sánh khái niệm văn minh, văn hóa (Mỗi ý trả lời đúng được 0,5 điểm)
|
Văn hóa |
Văn minh |
Giống nhau |
- Đều là những giá trị vật chất và tinh thần do con người sáng tạo ra trong tiến trình lịch sử. |
|
Khác nhau |
Bao gồm toàn bộ những giá trị vật chất và tinh thần mà con người sáng tạo ra từ khi xuất hiện cho đến nay |
Là những giá trị vật chất và tinh thần mà con người sáng tạo ra trong giai đoạn phát triển cao của xã hội. |
* Ví dụ: (Mỗi ví dụ đúng được 0,25 điểm)
- Việc Người tối cổ phát minh ra cách lấy lửa là biểu hiện của văn hóa (vì ở thời nguyên thủy, con người vẫn ở trong trạng thái dã man, trình độ tổ chức xã hội còn rất thấp).
- Công trình Đấu trường La Mã vừa là biểu hiện của văn hóa, vừa là biểu hiện của văn minh. Vì:
+ Đây là sản phẩm vật chất do con người sáng tạo ra (biểu hiện của văn hóa).
+ Đấu trường Cô-li-dê ra đời vào khoảng thế kỉ I khi mà người La Mã đã xây dựng cho mình một đế chế hùng mạnh, rộng lớn, nền văn hóa La Mã cổ đại đã có sự phát triển cao (đây chính là biểu hiện của văn minh).
Đề số 2
I. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (6,0 ĐIỂM)
Lựa chọn đáp án đúng cho các câu hỏi dưới đây!
Câu 1. Căn cứ vào dạng thức tồn tại, sử liệu được chia thành những loại hình cơ bản nào?
A. Truyền khẩu, chữ viết, công cụ, sử liệu gốc.
B. Lời nói – truyền khẩu, vật chất, tinh thần, văn tự.
C. Lời nói - truyền khẩu, tranh ảnh, chữ viết, tài sản.
D. Lời nói - truyền khẩu, hiện vật, hình ảnh, thành văn.
Câu 2. Ý nào sau đây là một trong những nhiệm vụ cơ bản của Sử học?
A. Dự báo tương lai.
B. Giáo dục, nêu gương.
C. Ghi chép, miêu tả đời sống.
D. Tổng kết bài học từ quá khứ.
Câu 3. Khái niệm lịch sử không bao hàm nội dung nào sau đây?
A. Là một khoa học nghiên cứu về quá khứ của con người.
B. Là những gì đã diễn ra trong quá khứ của xã hội loài người.
C. Là sự tưởng tượng của con người liên quan đến sự việc sắp diễn ra.
D. Là những câu chuyện về quá khứ hoặc tác phẩm ghi chép về quá khứ.
Cau 4. Câu chuyện “Thôi Trữ giết vua” được lưu truyền để tôn vinh đức tính nào của nhà sử học?
A. Trung thực.
B. Khách quan.
C. Tiến bộ.
D. Nhân văn.
Câu 5. Quá trình khảo sát, tìm kiếm, sưu tầm và tập hợp những thông tin liên quan đến đối tượng học tập, nghiên cứu, tìm hiểu lịch sử được gọi là
A. xử lí thông tin, sử liệu.
B. thu thập sử liệu.
C. chọn lọc, phân loại sử liệu.
D. xác minh độ tin cậy của sử liệu.
Câu 6. Nội dung nào sau đây phản ánh không đúng vai trò của tri thức lịch sử đối với cuộc sống?
A. Đúc kết bài học kinh nghiệm của quá khứ để dự báo chính xác tương lai.
B. Góp phần bảo tồn và phát huy giá trị lịch sử, văn hóa của cộng đồng.
C. Là cơ sở để các cộng đồng cùng chung sống và phát triển bền vững.
D. Trang bị những hiểu biết về quá khứ cho cá nhân và xã hội.
Câu 7.Nội dung nào sau đây phản ánh không đúng ý nghĩa của tri thức lịch sử đối với cuộc sống?
A. Nhận thức sâu sắc về cội nguồn, về bản sắc của cá nhân và cộng đồng.
B. Đúc kết và vận dụng thành công bài học kinh nghiệm trong cuộc sống.
C. Đúc kết bài học kinh nghiệm, tránh lặp lại những sai lầm từ quá khứ.
D. Từ đúc kết bài học kinh nghiệm của quá khứ sẽ dự báo chính xác tương lai.
Câu 8. Nội dung nào dưới đây không đúng khi giải thích lí do cần học tập lịch sử suốt đời?
A. Tri thức lịch sử rất rộng lớn và đa dạng.
B. Tri thức lịch sử biến đổi và phát triển không ngừng.
C. Lịch sử là môn học cơ bản, chi phối tất cả các môn học khác.
D. Học lịch sử đưa lại cho ta những cơ hội nghề nghiệp thú vị.
Câu 9. Tri thức về lĩnh vực nào sau đây đóng vai trò là một trong những nguồn tri thức nền tảng đối với ngành khoa học xã hội và nhân văn?
A. Sinh học.
B. Lịch sử.
C. Toán học.
D. Công nghệ.
Câu 10. Ngành khoa học nào dưới đây cung cấp những tri thức cơ bản để nhà sử học khám phá về: quá trình làm ra lịch và cách tính thời gian của con người trong lịch sử?
A. Địa lí tự nhiên.
B. Thiên văn học.
C. Địa chất học.
D. Khảo cổ học.
Câu 11. Nội dung nào sau đây phản ảnh không đúng vai trò của Sử học đối với các ngành khoa học tự nhiên và công nghệ
A. Nghiên cứu quá trình hình thành và phát triển của các ngành.
B. Đặt cơ sở cho việc hình thành và phát triển của ngành khoa học.
C. Cung cấp tri thức và những hiểu biết sâu rộng hơn về lịch sử văn minh.
D. Giúp các nhà nghiên cứu điều chỉnh hoạt động hiệu quả hơn, tiến bộ hơn.
Câu 12. Để khôi phục và lầm nổi bật giá trị của khu di tích Trung tâm Hoàng thành Thăng Long, các nhà sử học có thể sử dụng kết quả nghiên cứu của những lĩnh vực cơ bản nào sau đây?
A. Toán học, Vật lí học, Thiên văn học, công nghệ thông tin,…
B. Tâm lí học, Địa chất học, Khảo cổ học, Công nghệ viễn thám,…
C. Hóa học, Sinh học, Nhân học, Công nghệ viễn thám, Văn học,…
D. Khảo cổ học, Địa lí học, Văn học, Tôn giáo học, Kiến trúc, Nghệ thuật,…
Câu 13. Đối với việc nghiên cứu lịch sử, Ccc loại hình di sản văn hoá là
A. nguồn sử liệu quan trọng đặc biệt.
B. nguồn sử liệu thành văn đáng tin cậy.
C. yếu tố có thể kiểm tra tính xác thực của thông tin.
D. tài liệu tham khảo quan trọng, không thể thay thế.
Câu 14. Sự phát triển của du lịch sẽ góp phần
A. định hướng sự phát triển của Sử học trong tương lai.
B. Xác định chức năng, nhiệm vụ của khoa học lịch sử.
C. cung cấp bài học kinh nghiệm cho các nhà sử học.
D. quảng bá lịch sử, văn hoá cộng đồng ra bên ngoài.
Câu 15. Sử học và công tác bảo tồn, phát huy giá trị di sản văn hóa có mối quan hệ như thế nào?
A. Quan hệ gắn bó, mật thiết, tương tác hai chiều.
B. Tồn tại độc lập, không có mối liện hệ gì với nhau.
C. Tương tác một chiều giữa sử học với công tác bảo tồn.
D. Tương tác một chiều giữa công tác bảo tồn với sử học.
Câu 16. Các địa danh: Phố cổ Hà Nội, Cố đô Hoa Lư (Ninh Bình), Cố đô Huế, Phố cổ Hội An (Quảng Nam), Vịnh Hạ Long (Quảng Ninh),... có điểm chung gì?
A. Có dân số đông, thuận lợi cho hoạt động kinh tế và du lịch.
B. Có sức hấp dẫn của các yếu tố về lịch sử, văn hoá, cảnh quan.
C. Là những di sản văn hóa phi vật thể, có giá trị trên nhiều lĩnh vực.
D. Cảnh quan thiên nhiên đặc sắc, có nhiều địa điểm vui chơi, giải trí.
Câu 17. Trái với văn minh là trạng thái gì?
A. Văn hóa.
B. Văn vật.
C. Dã man.
D. Văn hiến.
Câu 18. Thời cổ đại, ở phương Tây có 2 nền văn minh lớn là
A. Ai Cập và Lưỡng Hà.
B. Ấn Độ và Trung Hoa.
C. Lưỡng Hà và Hy Lạp.
D. Hy Lạp và La Mã.
Câu 19. Những yếu tố cơ bản nào có thể giúp xác định một nền văn hoá bước sang thời kì văn minh?
A. Có con người xuất hiện.
B. Có chữ viết, nhà nước ra đời.
C. Xây dựng các công trình kiến trúc.
D. Có công cụ lao động bằng sắt xuất hiện.
Câu 20. Hình mặt người khắc trên vách hang Đồng Nội (Hòa Bình, Việt Nam) là biểu hiện của
A. văn hóa.
B. văn minh.
C. văn hiến.
D. văn vật.
Câu 21. Thành tựu về lĩnh vực nào sau đây của văn minh Ai Cập thời kì cổ đại đã được ứng dụng hiệu quả trong việc xây dựng kim tự tháp?
A. Tôn giáo, tín ngưỡng.
B. Kĩ thuật ướp xác.
C. Toán học.
D. Chữ viết.
Câu 22. Một trong những thành tựu văn minh của cư dân Trung Hoa thời cổ - trung đại là
A. Đại bảo tháp San-chi.
B. Chùa hang A-gian-ta.
C. Vạn lí trường thành.
D. Thánh địa Mỹ Sơn.
Câu 23. Nội dung nào sau đây phản ánh đúng ý nghĩa của Nho giáo?
A. Là đóng góp lớn của nhân dân Trung Hoa đối với văn minh phương Tây.
B. Là cơ sở lí luận và tư tưởng của chế độ quân chủ ở Trung Hoa.
C. Thể hiện trình độ tư duy cao, lưu giữ thông tin lớn.
D. Cơ sở cho sự phát triển của khoa học kĩ thuật hiện đại.
Câu 24. So với văn minh Trung Hoa thời kì cổ - trung đại, cơ sở hình thành của nền văn minh Ấn Độ thời kì cổ - trung đại có điểm gì khác biệt?
A. Mô hình nhà nước theo chế độ quân chủ chuyên chế.
B. Xã hội phân chia thành các đẳng cấp khắt khe.
C. Được hình thành bên lưu vực các công sông lớn.
D. Ksinh tế nông nghiệp đóng vai trò chủ đạo.
II. TỰ LUẬN (4,0 ĐIỂM)
Câu 1 (2,0 điểm): Phân tích, làm rõ mối quan hệ gắn bó, tương tác hai chiều giữa sử học với sự phát triển của các ngành công nghiệp văn hóa.
Câu 2 (2,0 điểm): Liên hệ và cho biết 4 thành tựu của văn minh phương Đông thời kì cổ - trung đại có ảnh hưởng đến Việt Nam.
Đáp án đề số 2
I. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (6,0 ĐIỂM)
Mỗi đáp án đúng được 0,25 điểm
1-D |
2-B |
3-C |
4-A |
5-B |
6-A |
7-D |
8-C |
9-B |
10-B |
11-B |
12-D |
13-A |
14-D |
15-A |
16-B |
17-C |
18-D |
19-B |
20-A |
21-C |
22-C |
23-B |
24-B |
|
|
|
|
|
|
II. TỰ LUẬN (4,0 ĐIỂM)
Câu 1 (2,0 điểm):
- Vai trò của sử học đối với ngành công nghiệp văn hóa:
+ Cung cấp những tri thức liên quan đến ngành (về quá trình hình thành, phát triển và biến đổi; về vị trí, vai trò của ngành trong đời sống xã hội, )
+ Hình thành ý tưởng và nguồn cảm hứng cho ngành Công nghiệp văn hoá (đề tài phim ảnh, các loại hình giải trí thời trang... gắn với quảng bá di sản văn hoá).
+ Nghiên cứu, đề xuất chiến lược phát triển bền vững (kết hợp giữa bảo tồn các giá trị lịch sử, văn hoá với phát triển kinh tế, xã hội).
- Tác động của ngành công nghiệp văn hóa đối với sử học:
+ Cung cấp thông tin, nguồn tri thức của ngành cho việc nghiên cứu lịch sử (về quá trình ra đời thực trạng triển vọng, vị trí và đóng góp của ngành đối với xã hội,...).
+ Thúc đẩy sử học phát triển (quảng bá các giá trị lịch sử, văn hoá truyền thống,... của các cộng đồng, cũng như tri thức lịch sử và văn hoá nhân loại).
+ Góp phần lưu giữ và phát huy các giá trị lịch sử, văn hoá trong cộng đồng (thông qua ngành để giáo dục các thế hệ, tôn vinh các giá trị lịch sử, văn hoá,…)
Câu 2 (2,0 điểm):
Lưu ý:
- Học sinh trình bày theo sự hiểu biết của bản thân.
- GV linh hoạt trong quá trình chấm bài.
Tham khảo: một số thành tựu của văn minh phương Đông thời cổ - trung đại có ảnh hưởng đến Việt Nam:
+ Phật giáo được du nhập vào Việt Nam từ sớm, có ảnh hưởng khá toàn diện và sâu sắc đến đời sống văn hóa - xã hội của cư dân Việt Nam
+ Nghệ thuật kiến trúc của Ấn Độ (gắn với hai tôn giáo chính là Phật giáo và Ấn Độ giáo) đã được truyền bá vào Việt Nam ngay từ những thế kỉ đầu công nguyên và liên tục phát huy ảnh hưởng trong thời gian dài. Nhiều công trình kiến trúc tôn giáo tiêu biểu ở Việt Nam là: Thánh địa Mỹ Sơn…
+ Người Chăm đã sáng tại ra chữ Chăm cổ dựa trên cơ sở chữ Phạn của Ấn Độ
+ Trên cơ sở sử thi Ra-ma-ya-na của Ấn Độ, người Việt sáng tạo ra truyện Dạ Thoa vương…
+ Nền văn minh Trung Hoa cổ - trung đại có ảnh hưởng khá toàn diện và sâu sắc đến nền văn minh Đại Việt (trên các phương diện như: tổ chức bộ máy nhà nước; tư tưởng - tôn giáo; chữ viết; văn học; nghệ thuật kiến trúc cung đình…)
Đề số 3
I. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (6,0 ĐIỂM)
Lựa chọn đáp án đúng cho các câu hỏi dưới đây!
Câu 1. Lịch sử là
A. khoa học dự đoán về tương lai.
B. những gì đang diễn ra ở hiện tại.
C. những gì đã diễn ra trong quá khứ.
D. những gì sẽ diễn ra trong tương lai.
Câu 2.Rìu tay Núi Đọ (Thanh Hóa) thuộc loại hình sử liệu nào?
A. Sử liệu truyền miệng.
B. Sử liệu đa phương tiện.
C. Sử liệu thành văn.
D. Sử liệu hiện vật.
Câu 3. Chọn cụm từ thích hợp điền vào chỗ trống để hoàn thành khái nhiệm sau:
“…… là những hiểu biết của con người về các lĩnh vực liên quan đến lịch sử, hình thành qua quá trình học tập, khám phá, nghiên cứu và trải nghiệm”.
A. Sử học.
B. Lịch sử.
C. Tri thức lịch sử.
D. Hiện thực lịch sử.
Câu 4. Một trong những lợi ích của việc học tập và khám phá lịch sử suốt đời là
A. giúp con người cập nhật và mở rộng tri thức.
B. tách rời lịch sử với cuộc sống của con người.
C. giúp con người phát triển về cả thể chất và trí óc.
D. làm phong phú và đa dạng quá khứ của loài người.
Câu 5. Tri thức lịch sử và bài học lịch sử có mối liên hệ như thế nào với cuộc sống hiện tại?
A. Là cơ sở để con người nhìn nhận về cuộc sống hiện tại.
B. Tồn tại độc lập với cuộc sống hiện tại của con người.
C. Là hệ quả của những hoạt động của con người ở hiện tại.
D. Là nguyên nhân dẫn tới mọi nhận thức của con người.
Câu 6. Nội dung nào sau đây phản ánh đúng vai trò của Sử học đối với các ngành khoa học tự nhiên và công nghệ?
A. Là thước đo giá trị của mọi phát minh khoa học - công nghệ.
B. Phục dựng lịch sử phát triển của các ngành khoa học và công nghệ.
C. Là nền tảng dẫn tới mọi phát minh khoa học và công nghệ hiện đại.
D. Cung cấp mọi kiến thức chuyên sâu của các ngành khoa học.
Câu 7. Nhà sử học vận dụng tri thức của các ngành khoa học khác để nghiên cứu lịch sử nhằm
A. tìm hiểu một cách toàn diện và sâu sắc về quá khứ của loài người.
B. chứng minh tính xác thực và khoa học của các nguồn tư liệu lịch sử.
C. chứng tỏ mối quan hệ mật thiết giữa khoa học với đời sống xã hội.
D. xác định mối quan hệ giữa hiện thực lịch sử và nhận thức lịch sử.
Câu 8. Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng vai trò của Sử học đối với các ngành khoa học xã hội và nhân văn khác?
A. Là đối tượng nghiên cứu duy nhất của các ngành.
B. Dự báo xu hướng vận động và phát triển của các ngành.
C. Cung cấp thông tin về bối cảnh hình thành và phát triển.
D. Xác định nhân tố tác động đến quá trình hình thành, phát triển.
Câu 9. Di sản văn hoá là những sản phẩm tinh thần, vật chất, được lưu truyền từ thế hệ này sang thế hệ khác, có giá trị
A. lịch sử, văn hoá, khoa học.
B. khoa học, kinh tế, chính trị.
C. kinh tế, giáo dục, văn hoá.
D. khoa học, kinh tế, văn hoá.
Câu 10. Sử học có vai trò nào dưới đây đối với sự phát triển của một số ngành nghề trong lĩnh vực công nghiệp văn hoá?
A. Phát huy, quảng bá các giá trị của lịch sử, văn hoá dân tộc.
B. Thúc đẩy tri thức lịch sử và văn hoá nhân loại phát triển.
C. Giáo dục các thế hệ, tôn vinh các giá trị lịch sử, văn hoá.
D. Cơ sở hình thành ý tưởng và nguồn cảm hứng hoạt động.
Câu 11. Di sản văn hoá Việt Nam được sử dụng không nhằm mục đích nào dưới đây?
A. Phát huy giá trị di sản văn hoá vì lợi ích của toàn xã hội.
B. Phát huy truyền thống tốt đẹp của cộng đồng các dân tộc Việt Nam.
C. Xóa bỏ những giá trị văn hóa xưa, tiếp thu thành tựu văn minh của nhân loại.
D. Góp phần sáng tạo những giá trị văn hoá mới, làm giàu kho tàng di sản Việt Nam.
Câu 12. Nội dung nào sau đây phản ánh đúng mối quan hệ giữa Sử học với sự phát triển của ngành du lịch?
A. Quan hệ gắn bó, tác động qua lại.
B. Tách rời, không liên quan đến nhau.
C. Chỉ Sử học tác động đến công nghiệp văn hóa.
D. Chỉ công nghiệp văn hóa tác động đến Sử học.
Câu 13. Bốn trung tâm văn minh lớn ở phương Đông thời kì cổ đại là
A. Ấn Độ, Trung Hoa, A-rập và Ai Cập.
B. Trung Hoa, Ai Cập, Lưỡng Hà và La Mã.
C. Hy Lạp, La Mã, Lưỡng Hà và Ấn Độ.
D. Ai Cập, Lưỡng Hà, Ấn Độ và Trung Hoa.
Câu 14. Một trong những tiêu chí đánh dấu con người bước vào thời đại văn minh là khi có
A. công cụ đá.
B. công cụ đồng thau.
C. tiếng nói.
D. chữ viết.
Câu 15. Tầng lớp nào dưới đây là lực lượng lao động chính của xã hội Ai Cập cổ đại?
A. Quý tộc.
B. Nông dân công xã.
C. Nô lệ.
D. Nông nô.
Câu 16. Đứng đầu nhà nước Ai Cập cổ đại được gọi là
A. thiên tử.
B. Pha-ra-ông.
C. hoàng đế.
D. En-xi.
Câu 17. Cư dân Ai Cập sống tập trung ở đồng bằng ven sông lớn vì ở đây có
A. lãnh thổ rộng lớn, đất đai mềm xốp, dễ canh tác.
B. khí hậu ấm áp, giao thông thuận tiện để buôn bán.
C. địa hình bằng phẳng, đất đai màu mỡ, dễ canh tác.
D. khí hậu ấm nóng, không có lũ lụt, thiên tai, hạn hán.
Câu 18. Người Trung Quốc cổ đại viết chữ trên nguyên liệu gì?
A. Giấy, lụa.
B. Mai rùa, thẻ tre, trúc.
C. Đất sét.
D. Giấy pa-py-rút.
Câu 19. “Con đường Tơ lụa” là con đường trao đổi buôn bán từ Trung Quốc sang
A. Ấn Độ.
B. Ai Cập.
C. Trung Đông.
D. châu Âu.
Câu 20. Nhận định nào dưới đây không đúng về giá trị của Nho giáo ở Trung Quốc?
A. Hệ tư tưởng của giai cấp thống trị thời phong kiến.
B. Góp phần đào tạo nhân tài phục vụ cho đất nước.
C. Giáo dục nhân cách, đạo đức cho con người.
D. Thúc đẩy sự phát triển kinh tế tư bản chủ nghĩa.
Câu 21. Công trình kiến trúc phòng thủ nào sau đây được xây dựng bởi nhiều triều đại phong kiến Trung Quốc?
A. Lăng Ly Sơn.
B. Vạn Lý Trường Thành.
C. Lăng mộ Tần Thủy Hoàng.
D. Quảng trường Thiên An Môn.
Câu 22. Công trình nào dưới đây tiêu biểu cho kiến trúc Phật giáo của Ấn Độ?
A. Stu-pa San-chi (Sanchi).
B. Đền Kha-giu-ra-hô (Khajuraho).
C. Lăng Ta-giơ Ma-han.
D. Tháp Ku-túp Mi-na (Qutb Minar).
Câu 23. Phát minh chữ số tự nhiên và số 0 là thành tựu của quốc gia nào sau đây?
A. Ai Cập.
B. Ấn Độ.
C. Trung Quốc.
D. Lưỡng Hà.
Câu 24. Tư tưởng tôn giáo nào là cơ sở cho sự phân biệt đẳng cấp trong xã hội Ấn Độ cổ đại?
A. Phật giáo.
B. Bà La Môn giáo.
C. Thiên Chúa giáo.
D. Ấn Độ giáo.
II. TỰ LUẬN (4,0 ĐIỂM)
Câu 1 (2,0 điểm): Qua câu danh ngôn “Lịch sử là thầy dạy của cuộc sống” của Xi-xê-rô, em hiểu thế nào về chức năng, nhiệm vụ của Sử học?
Câu 2 (2,0 điểm): Em hãy điền vào chỗ trống trong bảng dưới đây để phân biệt văn hoá và văn minh.
|
VĂN HOÁ |
VĂN MINH |
KHÁC NHAU |
......................................................... |
............................................................. |
ĐẶC ĐIỂM |
- Bề dày ........................................... - Có tính .......................................... |
- Bề dày ............................................. - Có tính ............................................ |
MỐI QUAN HỆ |
- ................................................ ra đời trước, phát triển đến trình độ nào đó thì .................................................. ra đời - .............................là quá trình tích luỹ những sáng tạo ..........................................ra đời sẽ thúc đẩy ............................. phát triển. |
Đáp án đề số 3
I. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (6,0 ĐIỂM)
Mỗi đáp án đúng được 0,25 điểm
1-C |
2-D |
3-C |
4-A |
5-A |
6-B |
7-A |
8-A |
9-A |
10-D |
11-C |
12-A |
13-D |
14-D |
15-B |
16-B |
17-C |
18-B |
19-D |
20-D |
21-B |
22-A |
23-B |
24-B |
|
|
|
|
|
|
II. TỰ LUẬN (4,0 ĐIỂM)
Câu 1 (2,0 điểm):
- Chức năng của sử học:
+ Chức năng khoa học: cung cấp tri thức khoa học nhằm khôi phục, miêu tả, giải thích hiện tượng lịch sử một cách chính xác, khách quan.
+ Chức năng xã hội: giúp con người tìm hiểu các quy luật phát triển của xã hội loài người trong quá khứ, từ đó nhận thức hiện tại và dự đoán tương lai.
+ Chức năng giáo dục: thông qua những tấm gương lịch sử, bài học lịch sử.
- Nhiệm vụ của sử học:
+ Rút ra bài học kinh nghiệm phục vụ cuộc sống hiện tại.
+ Góp phần bồi dưỡng nhân sinh quan và thế giới quan khoa học, nâng cao trình độ nhận thức của con người.
+ Góp phần giáo dục tư tưởng, tình cảm, đạo đức và phát triển nhân cách con người.
Câu 2 (2,0 điểm):
|
VĂN HOÁ |
VĂN MINH |
KHÁC NHAU |
- Là toàn bộ những giá trị vật chất và tinh thần mà con người sáng tạo từ khi xuất hiện cho đến nay. |
- Là những giá trị vật chất và tinh thần mà con người sáng tạo ra trong giai đoạn phát triển cao của xã hội. |
ĐẶC ĐIỂM |
- Bề dày: xuất hiện đồng thời cùng với lịch sử loài người. - Có tính dân tộc |
- Bề dày: xuất hiện khi con người bước vào giai đoạn phát triển cao (thường là khi nhà nước và và chữ viết ra đời) - Có tính quốc tế |
MỐI QUAN HỆ |
- Văn hóa ra đời trước, phát triển đến trình độ nào đó thì văn minh ra đời. - Văn minh là quá trình tích luỹ những sáng tạo văn hóa. Văn minhra đời sẽ thúc đẩy văn hóa phát triển. |