Đề cương ôn tập Học kì 1 KHTN 7 Chân trời sáng tạo
I. Kiến thức ôn tập
Chủ đề 1: Nguyên tử - Nguyên tố hóa học – Sơ lược về bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học
Nguyên tử có kích thước vô cùng nhỏ, tạo nên các chất. Nguyên tử có cấu tạo gồm hạt nhân gồm các hạt proton và neutron; lớp vỏ gồm các electron
Trong nguyên tử, số proton = số electron nên nguyên tử trung hòa về điện.
Khối lượng nguyên tử bằng tổng khối lượng các hạt (proton, neutron và electron) có trong nguyên tử. Đơn vị: amu
- Tập hợp những nguyên tử cùng loại, có cùng số proton trong hạt nhân được gọi là nguyên tố hóa học. Các nguyên tử của cùng một nguyên tố hóa học đều có tính chất hóa học giống nhau.
- Kí hiệu hóa học được biểu diễn bằng một hay hai chữ cái (chữ cái đầu tiên viết in hoa và nếu có chữ cái thứ hai thì viết thường).
Nguyên tắc sắp xếp các nguyên tố hóa học trong bảng tuần hoàn:
- Các nguyên tố hóa học được sắp xếp theo chiều tăng dần điện tích hạt nhân của nguyên tử.
- Các nguyên tố hóa học có cùng số lớp electron trong nguyên tử được xếp thành một hàng.
- Các nguyên tố có tính chất hóa học tương tự nhau được xếp thành một cột.
Cấu tạo bảng tuần hoàn: ô nguyên tố, chu kì, nhóm
Chủ đề 2: Phân tử
Phân tử là hạt đại diện cho chất, gồm một số nguyên tử kết hợp với nhau và thể hiện đầy đủ tính chất hóa học của một chất.
- Khối lượng phân tử của một chất là khối lượng tính bằng đơn vị amu của một phân tử chất đó. Khối lượng phân tử bằng tổng khối lượng các nguyên tử có trong phân tử.
- Đơn chất được tạo nên từ một nguyên tố hóa học. Phân tử hợp chất gồm nhiều nguyên tố hóa học tạo nên.
- Vỏ nguyên tử của các nguyên tố khí hiếm đều có 8 electron ở lớp ngoài cùng, riêng helium ở lớp ngoài cùng có 2 electron.
- Một số loại liên kết hoá học: liên kết ion, liên kết cộng hoá trị
- Hóa trị của một nguyên tố trong hợp chất là con số biểu thị khả năng liên kết của nguyên tử nguyên tố đó với nguyên tử khác trong phân tử. Hóa trị được biểu thị bằng các chữ số La Mã
- Quy tắc hóa trị: Trong phân tử hợp chất hai nguyên tố, tích hóa trị và số nguyên tử của nguyên tố này bằng tích hóa trị và số nguyên tử của nguyên tố kia.
- Phân tử của chất được tạo thành từ nguyên tử của một hay nhiều nguyên tố và được biểu diễn bằng công thức hóa học. Công thức hoá học cho biết thành phần nguyên tố và số lượng nguyên tử của mỗi nguyên tố có trong phân tử, khối lượng phân tử.
Chủ đề 3: Tốc độ
- Tốc độ chuyển động của một vật được xác định bằng chiều dài quãng đường vật đi được trong một đơn vị thời gian. Tốc độ được đo bằng đơn vị (đo lường chính thức ở nước ta) mét trên giây (m/s) và kilômét trên giờ (km/h). (Lưu ý: 1 m/s = 3,6 km/h)
- Công thức tính tốc độ: v=st
- Đồ thị quãng đường – thời gian mô tả liên hệ giữa quãng đường đi được của vật và thời gian.
- Để đo thời gian, nhằm xác định tốc độ của một vật chuyển động, ta sử dụng đồng hồ bấm giây hoặc đồng hồ đo thời gian hiện số dùng cổng quang điện.
Chủ đề 4: Âm thanh
- Sóng âm được phát ra bởi các vật đang dao động. Vật dao động phát ra âm thanh được gọi là nguồn âm. Các dao động từ nguồn âm lan truyền trong môi trường, được gọi là sóng âm.
- Sóng âm truyền được trong các môi trường rắn, lỏng, khí.
- Biên độ dao động là độ lệch lớn nhất của vật so với vị trí cân bằng của nó. Âm nghe được càng to (nhỏ) khi biên độ âm càng lớn (nhỏ).
- Tần số là số dao động của vật thực hiện được trong một giây. Đơn vị tần số là héc (Hz).
- Âm phát ra càng cao (càng bổng) khi tần số âm càng lớn.
- Âm phát ra càng thấp (càng trầm) khi tần số càng nhỏ.
- Sóng âm phản xạ khi gặp vật cản. Các vật cứng, bề mặt nhẵn phản xạ âm tốt. Các vật mềm, xốp, bề mặt ghồ ghề phản xạ âm kém.
- Ô nhiễm tiếng ồn xảy ra khi tiếng ồn to và kéo dài, gây ảnh hưởng xấu đến sức khỏe và hoạt động của con người.
Chủ đề 5: Ánh sáng
- Ánh sáng là một dạng của năng lượng.
- Đường truyền của ánh sáng được biểu diễn bằng một đường thẳng có mũi tên chỉ hướng, gọi là tia sáng.
- Một chùm sáng hẹp song song có thể xem là một tia sáng.
- Có 3 loại chùm sáng: Chùm sáng song song, Chùm sáng hội tụ, Chùm sáng phân kì.
- Vùng tối là vùng nằm ở phía sau vật cản, hoàn toàn không nhận được ánh sáng từ nguồn sáng truyền tới. Vùng nửa tối là vùng nằm phía sau vật cản, nhận được một phần ánh sáng từ nguồn sáng truyền tới.
- Hiện tượng ánh sáng bị hắt trở lại môi trường cũ khi gặp một bề mặt nhẵn bóng gọi là hiện tượng phản xạ ánh sáng.
- Định luật phản xạ ánh sáng:
- Tia sáng phản xạ nằm trong mặt phẳng tới.
- Góc phản xạ bằng góc tới i’ = i.
Phân loại: Phản xạ và phản xạ khuếch tán
Tính chất ảnh tạo bởi gương phẳng
- Ảnh của vật tạo bởi gương phẳng là ảnh ảo, không hứng được trên màn chắn.
- Ảnh của vật tạo bởi gương phẳng có độ lớn bằng vật.
- Khoảng cách từ ảnh đến gương phẳng bằng khoảng cách từ vật đến gương phẳng.
II. Ma trận đề thi
Chương trình nối tiếp
Chương trình song song
MA TRẬN ĐỀ THI CTST KHTN 7 CUỐI HỌC KÌ I
Tên bài |
MỨC ĐỘ ĐÁNH GIÁ |
Tổng số ý/ câu |
||||||||
|
Nhận biết |
Thông hiểu |
Vận dụng |
Vận dụng cao |
||||||
Tự luận |
Trắc nghiệm |
Tự luận |
Trắc nghiệm |
Tự luận |
Trắc nghiệm |
Tự luận |
Trắc nghiệm |
Tự luận |
Trắc nghiệm |
|
Chủ đề 1. Nguyên tử - Nguyên tố hóa học - Sơ lược về bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học |
|
1 (0,25 đ) |
|
1 (0,25 đ) |
|
|
|
|
|
2 (0,5 đ) |
Chủ đề 2. Phân tử |
|
1 (0,25 đ) |
|
1 (0,25 đ) |
1 (1 đ) |
|
|
|
1 (1 đ) |
2 (0,5 đ) |
Chủ đề 3. Tốc độ |
|
|
|
|
|
1 (0,25 đ) |
|
|
|
1 (0,25 đ) |
Chủ đề 4. Âm thanh |
|
1 (0,25 đ) |
|
|
1 (1 đ) |
|
|
|
1 (1 đ) |
1 (0,25 đ) |
Chủ đề 5. Ánh sáng |
|
1 (0,25 đ) |
|
1 (0,25 đ) |
|
|
|
|
|
2 (0,5 đ) |
Chủ đề 7: Trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng ở sinh vật |
|
5 (1,25 đ) |
1 (2 đ) |
|
|
|
|
1 (0,25 đ) |
1 (2 đ) |
6 (1,5 đ) |
Chủ đề 8: Cảm ứng ở sinh vật và tập tính ở động vật |
|
1 (0,25 đ) |
|
|
1 (2 đ) |
|
|
1 (0,25 đ) |
1 (2 đ) |
2 (0,5 đ) |
Điểm số |
|
2,5 đ |
2 đ |
0,75 đ |
4 đ |
0,25 đ |
|
0,5 đ |
6 đ |
4 đ |
Tổng số điểm |
2,5 đ |
2,75 đ |
4,25 đ |
0,5 đ |
10 đ |
III. Câu hỏi ôn tập
1. Câu hỏi trắc nghiệm
Câu 1: Bạn Minh rời nhà lúc 6 giờ 15 phút và đi xe máy điện đến trường với tốc độ 14 km/h. Biết nhà bạn Minh cách trường 3,5 km. Như vậy, Minh này sẽ tới trường lúc mấy giờ?
A. 6 giờ 30 phút.
C. 6 giờ 38 phút.
B. 6 giờ 45 phút.
D. 7 giờ.
Câu 2: Đối với các phương tiện đang tham gia giao thông trên đường, nội dung nào sau đây không đảm bảo được an toàn giao thông?
A. Luôn giữ khoảng cách an toàn với các phương tiện phía trước.
B. Tăng tốc độ khi trời khô ráo.
C. Giảm tốc độ khi trời mưa.
D. Tuân thủ đúng giới hạn về tốc độ.
Câu 3: Tần số dao động càng cao thì
A. âm nghe càng trầm
B. âm nghe càng to
C. âm nghe càng vang xa
D. âm nghe càng bổng
Câu 4: Khi điều chỉnh dây đàn thì tần số phát ra sẽ thay đổi. Dây đàn càng căng thì âm phát ra càng
A. to
B. bổng
C. thấp
D. bé
Câu 5: Khi luồng gió thổi qua rừng cây, ta nghe thấy âm thanh phát ra. Vật phát ra âm thanh là:
A. luồng gió
B. luồng gió và lá cây
C. lá cây
D. thân cây
Câu 6: Khi bác bảo vệ đánh trống và tiếng trống trường vang lên báo hiệu giờ vào lớp, âm thanh ấy được tạo ra bởi sự dao động của:
A. dùi trống.
B. mặt trống.
C. các chân đỡ của trống.
D. tay của bác bảo vệ
Câu 7: Trong thí nghiệm tạo âm trầm, bổng bằng thước, phần tự do của thước dao động càng nhanh thì âm phát ra có
A. tần số càng lớn.
B. tần số càng nhỏ.
C. biên độ càng lớn.
D. biên độ càng nhỏ.
Câu 8: Vật nào sau đây phản xạ âm kém nhất?
A. Tường bê tỏng.
B. Sàn đá hoa cương.
C. Cửa kính.
D. Tấm xốp bọt biển.
Câu 9: Hiện tượng nào sau đây không liên quan đến năng lượng ánh sáng?
a. Ánh sáng mặt trời phản chiếu trên mặt nước.
B. Ánh sáng mặt trời làm cháy bỏng da.
C. Bếp mặt trời nóng lên nhờ ánh sáng mặt trời.
D.Ánh sáng mặt trời dùng để tạo điện năng.
2. Câu hỏi tự luận
Câu hỏi: Chủ đề 1: Nguyên tử - Nguyên tố hóa học – Sơ lược về bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học
Câu 1: Trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học, nguyên tác nào để xếp các nguyên tô trong cùng 1 nhóm? Nguyên tố O thuộc nhóm nào?
Câu 2: Trình bày khái niệm về nguyên tố hóa học? Khí carbon dioxide luôn có thành phần như sau: cứ 1 phần khối lượng carbon có tương ứng 2,667 phần khối lượng oxygen. Hãy lập công thức hóa học của khí carbon dioxide, biết khối lượng phân tử của nó là 44 amu.
Câu 3: Cho mô hình nguyên tử potassium như sau:
Xác định vị trí (ô, chu kì, nhóm) của nguyên tố potassium trong bảng tuần hoàn, có giải thích ngắn gọn cách xác định.
Câu hỏi: Chủ đề 2: Phân tử
Câu 1: Trong không khí, các khí chiếm tỉ lệ % về thể tích như sau: Nitrogen 78%, Oxygen 21%, Carbon đioxide khoảng 0,03 % và một ít chất khí khác.
a. Hãy nêu khái niệm đơn chất, hợp chất.
b. Xác định công thức hoá học của các chất trong không khí?
Câu 2: Phân tử calcium carbonate có cấu tạo từ các nguyên tố calcium, carbon và oxygen. Biết khối lượng phân tử calcium carbonate là 100 amu, nguyên tố calcium và carbon lần lượt chiếm 40% và 12% khối lượng phân tử. Hãy xác định công thức hóa học của calcium carbonate.
Câu hỏi: Chủ đề 3: Tốc độ
Câu 1: Bảng bên ghi lại quãng đường đi được theo thời gian chuyển động của một người đi bộ.
Thời gian (s) | Quãng đường (m) |
0 | 0 |
20 | 30 |
40 | 30 |
60 | 70 |
a. Dựa vào số liệu trong bảng, hãy vẽ đồ thị quãng đường – thời gian của người đi bộ. Thời gian (s) Quãng đường (m)
b. Tìm quãng đường người này đi được sau 50 giây kể từ lúc xuất phát.
c. Xác định tốc độ trung bình của người này trong 70 giây chuyển động.
Câu 2:
a. Nói tốc độ của ô tô là 35 km/h có ý nghĩa gì?
b. Trình bày cách tính tốc độ của người đi xe đạp trong Hình 8.1.
Câu 3: Camera thiết bị “bắn tốc độ” ghi và tính được thời gian một ô tô chạy qua giữa hai vạch mốc cách nhau 5 m là 0,385 s. Tốc độ ô tô là bao nhiêu?
Câu hỏi: Chủ đề 4: Âm thanh
Câu 1: a.Nêu mối liên hệ giữa độ to của âm và biên độ dao động?
b. Dây đàn dao động phát ra âm có tần số 50Hz và một dây khác dao động phát ra âm có tần số 70Hz. Dây đàn nào phát ra âm cao hơn? Vì sao
Câu 2:
a. Giải thích âm từ một dây đàn ghi – ta được gảy truyền đến tai ta như thế nào?
b. Với dụng cụ thí nghiệm gồm: một ít hạt gạo một cái bát sứ một thìa inox một cái chảo bằng kim loại; một màng nylon bọc thức ăn; vài dây cao su. Hãy thiết kế phương án thí nghiệm chứng tỏ rằng khi dùng thìa inox gõ vào đáy chảo phát ra âm thanh dưới dạng sóng âm có thể truyền qua không khí tới màng nylon căng trên miệng bát sứ.
Câu 3: Một âm dao động với tần số 40 Hz. Vậy trong 0,5 phút, âm đó đã thực hiện bao nhiêu dao động?
Câu hỏi: Chủ đề 5: Ánh sáng
Câu 1:
a.Phát biểu định luật phản xạ ánh sáng.
b. Nêu khái niệm phản xạ và phản xạ khuếch tán.
c. Vẽ tiếp tia phản xạ tương ứng với tia tới ở hình bên (biết góc hợp bởi tia tới và mặt gương là 400 ).
Câu 2: Trên hình 13.1 vẽ một tia sáng SI chiếu tới một gương phẳng. Góc tạo bởi tia SI với mặt gương bằng 45o .
a. Hãy vẽ tiếp tia phản xạ
b.Tính độ lớn của góc phản xạ.
Câu 3: Khi tia tới hợp với pháp tuyến tại điểm tới một góc i = 30 độ thì tia phản xạ hợp với pháp tuyến tại điểm tới một góc bao nhiêu?
Đáp án câu hỏi tự luận
Chủ đề 1
Câu 1:
- Nguyên tố có tính chất hóa học gần giống nhau và được sắp xếp thành một cột.
- Nguyên tố O thuộc nhóm VIA trong bảng HTTH.
Câu 2:
- Nguyên tố hóa học là tập hợp những nguyên tử cùng loại, có cùng số P trong hạt nhân.
Gọi công thức carbon dioxide là CxOy
Theo bài ta có: 12x16y=12,66⇒xy=12 12x
CTĐG: (CO2)n = 44 amu => CTHH: CO2
Câu 3:
Potassium ở:
+ Ô thứ 19 (do số thứ tự ô = số hiệu nguyên tử = số electron = 19).
+ Chu kì 4 (do số thứ tự chu kì = số lớp electron = 4).
+ Nhóm IA (do số thứ tự nhóm A = số electron ở lớp ngoài cùng).
Chủ đề 2
Câu 1:
a. - Đơn chất là những chất tạo nên từ một nguyên tố hóa học.
- Hợp chất là những chất được tạo nên từ hai hay nhiều nguyên tố hóa học.
b. - Đơn chất Nitrogen hoặc Oxygen.
-Hợp chất: Carbon đioxide,
Câu 2: Ta có:
%O = 100% - %Ca - %C = 100% - 40% - 12% = 48%.
Đặt công thức hóa học của hợp chất của dạng: CaxCyOz.
Vậy công thức hóa học của calcium carbonate là CaCO3.
Chủ đề 3
Câu 1:
a. Vẽ đúng
b. Dựa vào đồ thị ta thấy quãng đường người này đi được sau 50 giây là 50 mét.
c. Tốc độ trung bình của người ấy trong 70 giây chuyển động là:1,16
Câu 2:
Nói tốc độ của ô tô là 36km/h có nghĩa trong 1h ô tô đi được quãng đường 36km.
Xác định quãng đường chuyển động của người đi xe đạp từ A đến B: s = 30 m.
Xác định thời gian chuyển động của người đi xe đạp từ A đến B:
t = t B – t A = 10 – 0 = 10 s.
Xác định quãng đường người đi xe đạp đi được trong 1s:
s = 3010=3m
Câu 3: Tốc độ ô tô là v=st=50,385=13
Chủ đề 4
Câu 1:
a. Âm phát ra càng to khi biên độ dao động của nguồn âm càng lớn.
b. Dây đàn dao động phát ra âm có tần số 70Hz phát ra âm cao hơn vì âm phát ra càng cao (càng bổng) khi tần số dao động càng lớn.
Câu 2:
a.
- Âm từ một dây đàn ghi – ta được gảy truyền đến tai ta bằng cách: Khi dây đàn dao động làm cho lớp không khí tiếp xúc với nó dao động theo.
- Lớp không khí dao động này lại làm cho lớp không khí kế tiếp nó dao động. Cứ thế, các dao động của nguồn âm được không khí truyền tới tai ta, làm cho màng nhĩ dao động khiến ta cảm nhận được âm phát ra từ nguồn âm.
b.
Bịt màng nylon căng trên miệng bát sứ, rắc vài hạt gạo lên trên. Dùng thìa inox gõ mạnh vào đáy chảo cho phát ra âm thanh ở gần miệng bát. Quan sát những hạt gạo trên màng nylon có bị nảy lên không.
Nếu những hạt gạo bị nảy lên, điều đó chứng tỏ đáy chảo phát ra âm thanh dưới dạng sóng âm có thể truyền qua không khí tới màng nylon căng trên miệng bát sứ
Câu 3: Âm thực hiện được số dao động là: 40 . 0,5 . 60 = 1200 dao động
Chủ đề 5
Câu 1:
a. Định luật phản xạ ánh sáng:
+ Tia phản xạ nằm trong mặt phẳng tới.
+ Góc phản xạ bằng góc tới: í = i.
b. Khái niệm sự phản xạ và phản xạ khuếch tán:
+ Sự phản xạ ánh sáng xảy ra khi ánh sáng chiếu tới bề mặt nhẵn bóng được gọi là phản xạ.
+ Sự phản xạ ánh sáng xảy ra khi ánh sáng chiếu tới bề mặt gồ ghề, thô ráp được gọi là phản xạ khuếch tán.
c.
Câu 2:
Theo định luật phản xạ ánh sáng:
Góc tới = góc phản xạ
Mà i = 900 – 450 = 450
Vậy góc phản xạ r = 450.
Câu 3: Theo định luật phản xạ ánh sáng, góc tới bằng góc phản xạ nên khi
i = 30 độ thì i’ = 30 độ.
* Một số câu hỏi nâng cao
Câu 1: Hãy xác định dao động nào có tần số lớn nhất trong số các dao động sau đây?
Vật A trong 5 giây có 500 dao động và phát ra âm thanh.
Vật B dao động phát ra âm thanh có tần số 200Hz.
Trong 1 giây vật C dao động được 70 dao động.
Trong một phút vật D dao động được 1000 dao động.
Câu 2: Giải thích vì sao:
a. Trong phòng thu âm, phòng karaoke, người ta thường làm tường sần sùi và treo rèm nhung.
b. Khi đặt bàn tay khum lại, sát vào vành tai, đổng thời hướng tai vể phía nguồn âm, chúng ta có thể nghe rò hơn.
Câu 3: Người ta thường sử dụng những biện pháp nào để chống ô nhiễm tiếng ồn?
a. Tường sần sùi, nhiều góc cạnh và rèm nhung hấp thụ âm, làm giảm các âm phản xạ không mong muốn.
b. Tai hướng vể phía nguồn âm và bàn tay khum vào trong, đặt sát tai nhằm hướng các ám phản xạ bởi bàn tay vào trong tai, giúp nghe rõ.
IV. Đề thi minh họa
Đề số 1 - Chương trình nối tiếp
Phần I: Trắc nghiệm (4 điểm)
Hãy khoanh tròn chữ cái đứng trước câu trả lời mà em cho là đúng nhất.
Câu 1. Nguyên tử fluorine có 9 proton trong hạt nhân. Điện tích hạt nhân của fluorine là
A. -9.
B. +9.
C. 9.
D. 0.
Câu 2. Nguyên tố hóa học nào giúp ngăn ngừa bệnh bướu cổ ở người?
A. Chlorine.
B. Oxygen.
C. Helium.
D. Iodine.
Câu 3. Số thứ tự chu kì của bảng tuần hoàn được xác định bằng
A. số hiệu nguyên tử.
B. số electron.
C. số lớp electron.
D. số electron ở lớp ngoài cùng.
Câu 4. Nguyên tố nào sau đây là khí hiếm?
A. Hydrogen.
B. Helium.
C. Nitrogen.
D. Sodium.
Câu 5. Chất nào sau đây là đơn chất?
A. Carbon monoxide.
B. Ozone.
C. Calcium oxide.
D. Acetic acid.
Câu 6. Hóa trị của potassium trong hợp chất K2O là
A. I.
B. II.
C. III.
D. IV.
Câu 7. Công thức hóa học của hợp chất tạo bởi N hóa trị IV và oxygen là
A. NO.
B. NO2.
C. N2O.
D. N2O3.
Câu 8. Phần trăm về khối lượng của Mg trong hợp chất MgO là
A. 60%.
B. 40%.
C. 50%.
D. 20%.
Câu 9. Dụng cụ để xác định sự nhanh chậm của chuyển động của một vật gọi là
A. vôn kế.
B. nhiệt kế.
C. tốc kế.
D. ampe kế.
Câu 10. Các biển báo khoảng cách trên đường cao tốc dùng để làm gì?
A. Giúp lái xe có thể ước lượng khoảng cách giữa các xe để giữ khoảng cách an toàn khi tham gia giao thông.
B. Để các xe đi đúng làn đường.
C. Để các xe không vượt quá tốc độ cho phép.
D. Tất cả các đáp án trên.
Câu 11. Để biểu diễn các nốt nhạc bằng đàn, người ta thường dùng đàn nhiều dây, nhưng người ta cũng sử dụng loại đàn một dây là đàn bầu. Để thay đổi âm phát ra từ dây đàn bầu người ta làm như sau:
A. Vừa đánh đàn, vừa điều chỉnh độ căng của dây đàn bằng một cần đàn.
B. Điều chỉnh độ dài của dây đàn khi đánh.
C. Vặn cho dây đàn căng vừa đủ trước khi đánh.
D. Cả 3 phương án đúng.
Câu 12. Hãy xác định câu nào sau đây là sai?
A. Khi tần số dao động càng nhỏ thì âm phát ra càng trầm.
B. Hz là đơn vị tần số.
C. Khi tần số dao động càng cao thì âm phát ra càng to.
D. Khi tần số dao động càng lớn thì âm phát ra càng cao.
Câu 13. Người ta nhận thấy rằng chó là loài động vật nghe được các âm thanh rất tốt và rất nhạy. Đặc biệt khi ngủ chó vẫn cảm nhận được các âm thanh lạ và nhỏ rất nhanh. Vì sao lại như vậy?
A. Bản chất của chó là phát hiện các âm thanh lạ, nhỏ.
B. Chó có thể nghe được các âm thanh như hạ âm, siêu âm mà con người không thể nghe được.
C. Tai chó to hơn nên nghe to hơn.
D. Tai chó rất nhạy với âm, mặt khác khi ngủ chó thường áp tai xuống đất mà đất truyền âm tốt hơn không khí do vậy chó cảm nhận nhanh hơn.
Câu 14. Chùm tia song song là chùm tia gồm:
A. Các tia sáng không giao nhau.
B. Các tia sáng gặp nhau ở vô cực.
C. Các tia sáng hội tụ.
D. Các tia phân kì.
Câu 15. Máy tính cầm tay sử dụng năng lượng mặt trời đã chuyển hoá năng lượng ánh sáng thành
A. hoá năng.
B. nhiệt năng.
C. điện năng.
D. cơ năng.
Câu 16. Chọn phát biểu sai. Vật cản sáng (chắn sáng) là vật?
A. Không cho ánh sáng truyền qua.
B. Đặt trước mắt người quan sát.
C. Cản đường truyền của ánh sáng.
D. Cho ánh sáng truyền qua.
Phần II. Tự luận (6 điểm)
Bài 1 (1 điểm): Quan sát ô nguyên tố và trả lời các câu hỏi sau:
a. Em biết được thông tin gì trong ô nguyên tố sodium?
b. Nguyên tố sodium nằm ở vị trí nào (ô, nhóm, chu kì) trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học?
Bài 2 (2 điểm): Vẽ sơ đồ hình thành liên kết cộng hóa trị trong phân tử ammonia (NH3) và cho biết hóa trị của mỗi nguyên tố trong hợp chất.
Bài 3 (3 điểm):
a. Trên một đường quốc lộ, có một xe ô tô chạy qua camera của thiết bị bắn tốc độ và được ghi lại như sau: thời gian ô tô chạy từ vạch mốc 1 sang vạch mốc 2 cách nhau 5 m là 0,28 s. Hỏi xe đi với tốc độ bao nhiêu và có vượt quá tốc độ giới hạn cho phép không? Biết tốc độ giới hạn của xe chạy trên cung đường là 60 km/h.
b. Người ta thường dùng sự phản xạ của siêu âm để xác định độ sâu của biển. Giả sử tàu phát ra siêu âm và thu được âm phản xạ của nó từ đáy biển sau 1 giây. Tính gần đúng độ sâu của đáy biển, biết vận tốc truyền siêu âm trong nước là 1500 m/s.
c. Chiếu một tia sáng SI theo phương nằm ngang lên một gương phẳng, ta thu được tia phản xạ theo phương thẳng đứng. Góc tạo bởi tia SI và mặt gương có giá trị nào?
Hướng dẫn giải - Đề số 1
Phần I. Trắc nghiệm
Câu 1.
Đáp án đúng là: B
Mỗi proton mang một điện tích dương và quy ước là +1.
⇒ Nguyên tử fluorine có 9 proton trong hạt nhân có điện tích hạt nhân là +9.
Câu 2.
Đáp án đúng là: D
Nguyên tố giúp ngăn ngừa bệnh bướu cổ ở người là: iodine.
Câu 3.
Đáp án đúng là: C
Số thứ tự chu kì của bảng tuần hoàn được xác định bằng số lớp electron.
Câu 4.
Đáp án đúng là: B
Helium là nguyên tố khí hiếm.
Câu 5.
Đáp án đúng là: B
Ozone (O3) được cấu tạo nên từ 3 nguyên tử oxygen nên là đơn chất.
Câu 6.
Đáp án đúng là: A
Gọi hóa trị của K là x, áp dụng quy tắc hóa trị ta có:
2. x = 1. II ⇒ x = I.
Câu 7.
Đáp án đúng là: B
Gọi công thức hóa học của hợp chất cần tìm là: NxOy.
Áp dụng quy tắc hóa trị ta có:
Chọn x = 1 và y = 2. Công thức hóa học của hợp chất cần tìm là: NO2.
Câu 8.
Đáp án đúng là: A
Khối lượng phân tử MgO là: 24 + 16 = 40 (amu).
Phần trăm về khối lượng của Mg trong hợp chất MgO là:
Câu 9.
Đáp án đúng là: C
Tốc kế là dụng cụ để xác định tốc độ tức là sự nhanh chậm của chuyển động của một vật.
Câu 10.
Đáp án đúng là: A
Các biển báo khoảng cách trên đường cao tốc dùng để giúp lái xe có thể ước lượng khoảng cách giữa các xe để giữ khoảng cách an toàn khi tham gia giao thông.
Câu 11.
Đáp án đúng là: A
Để biểu diễn các nốt nhạc bằng đàn, người ta thường dùng đàn nhiều dây, nhưng người ta cũng sử dụng loại đàn một dây là đàn bầu. Để thay đổi âm phát ra từ dây đàn bầu người ta vừa đánh đàn, vừa điều chỉnh độ căng của dây đàn bằng một cần đàn.
Câu 12.
Đáp án đúng là: C
C sai vì tần số càng cao thì âm phát ra càng bổng.
Câu 13.
Đáp án đúng là: D
Người ta nhận thấy rằng chó là loài động vật nghe được các âm thanh rất tốt và rất nhạy. Đặc biệt khi ngủ chó vẫn cảm nhận được các âm thanh lạ và nhỏ rất nhanh. Vì tai chó rất nhạy với âm, mặt khác khi ngủ chó thường áp tai xuống đất mà đất truyền âm tốt hơn không khí do vậy chó cảm nhận nhanh hơn.
Câu 14.
Đáp án đúng là: A
Chùm tia song song là chùm tia gồm các tia sáng không giao nhau.
Câu 15.
Đáp án đúng là: C
Máy tính cầm tay sử dụng năng lượng mặt trời đã chuyển hoá năng lượng ánh sáng thành điện năng.
Câu 16.
Đáp án đúng là: D
A, B, C đúng.
Phần II. Tự luận
Bài 1:
a. Ô nguyên tố sodium cho biết các thông tin:
- Số hiệu nguyên tử: 11
- Kí hiệu nguyên tố hóa học: Na
- Tên nguyên tố: Sodium.
- Khối lượng nguyên tử: 23 amu.
b. Ta có 11 = 2 + 8 + 1
Sodium ở ô thứ 11 (do số hiệu nguyên tử bằng 11); chu kì 3 (do có 3 lớp electron); nhóm IA (do có 1 electron ở lớp ngoài cùng).
Bài 2:
Khi N kết hợp với H, nguyên tử N góp 3 electron, mỗi nguyên tử H góp 1 electron. Như vậy giữa nguyên tử N và H có một đôi electron dùng chung.
Sơ đồ hình thành liên kết cộng hóa trị trong phân tử NH3:
Trong hợp chất NH3, hydrogen có hóa trị I, nitrogen có hóa trị III.
Bài 3:
a. Tốc độ của xe là
Ta thấy 64,3 > 60
Vậy xe đó có vượt quá tốc độ cho phép.
b. Thời gian đi và về của âm là như nhau nên âm truyền từ tàu tới đáy biển trong 0,5s.
Độ sâu của đáy biển là: 1500.0,5 = 750 (m)
c. Theo đề bài ta có: i + i ' = 900
Mà i = i ' nên 2i = 900
Đề số 2 - Chương trình song song
Phần I. Trắc nghiệm (4 điểm)
Hãy khoanh tròn chữ cái đứng trước câu trả lời mà em cho là đúng nhất.
Câu 1: Nguyên tố nitrogen có kí hiệu hóa học là
A. Na.
B. Ne.
C. Ni.
D. N.
Câu 2: Bảng tuần hoàn hiện nay có số chu kì nhỏ và số chu kì lớn lần lượt là
A. 3 và 4.
B. 4 và 3.
C. 2 và 5.
D. 1 và 6.
Câu 3: Phân tử calcium carbonate gồm 1 nguyên tử calcium, 1 nguyên tử carbon và 3 nguyên tử oxygen. Công thức phân tử của calcium carbonate là
A. MgCO3.
B. CaCO3.
C. BaCO3.
D. CuCO3.
Câu 4. Hóa trị của P trong hợp chất P2O3 là
A. I.
B. II.
C. III.
D. V.
Câu 5. Khi độ to của vật tăng thì biên độ dao động âm cúa vật sẽ biến đổi như thế nào?
A. Tăng.
B. Giảm.
C. Không thay đổi.
D. Vừa tăng vừa giảm.
Câu 6. Vật nào sau đây phản xạ âm tốt?
A. Rèm nhung.
B. Mặt nước phẳng lặng.
C. áo len.
D. Mặt tường xù xì.
Câu 7. Hiện tượng và ứng dụng nào sau đây không liên quan đến năng lượng của ánh sáng ?
A. Chai nước để ngoài nắng, nước trong chai dần nóng lên.
B. Bình nước nóng sử dụng năng lượng mặt trời ở các hộ gia đình.
C. Máy tính cầm tay sử dụng năng lượng mặt trời.
D. Hiện tượng cầu vồng xuất hiện trên bầu trời.
Câu 8. Trong định luật phản xạ ánh sáng, quan hệ giữa góc tới và góc phản xạ là
A. góc tới lớn hơn góc phản xạ.
B. góc tới bằng góc phản xạ.
C. góc tới nhỏ hơn góc phản xạ.
D. góc tới có thể bằng hoặc lớn hơn góc phản xạ.
Câu 9. Chất nào sau đây là sản phẩm của quá trình trao đổi chất được động vật thải ra môi trường?
A. Oxygen.
B. Carbon dioxide.
C. Chất dinh dưỡng.
D. Vitamin.
Câu 10. Phát biểu nào sau đây đúng khi nói về quá trình quang hợp?
A. Trong quá trình quang hợp, cây hấp thụ khí oxygen để tổng hợp chất hữu cơ.
B. Quang hợp là quá trình sinh vật sử dụng ánh sáng để phân giải chất hữu cơ.
C. Một trong các sản phẩm của quang hợp là khí oxygen.
D. Quang hợp là quá trình sinh lí quan trọng xảy ra trong cơ thể mọi sinh vật.
Câu 11. Quá trình hô hấp có ý nghĩa
A. đảm bảo sự cân bằng oxygen và carbon dioxide trong khí quyển
B. tạo ra năng lượng cung cấp cho hoạt động sống của cơ thể sinh vật.
C. làm sạch môi trường.
D. chuyển hóa carbon dioxide thành oxygen.
Câu 12. Ở người, sự trao đổi khí giữa môi trường và mạch máu diễn ra ở đâu?
A. Phế nang.
B. Phế quản.
C. Khí quản.
D. Khoang mũi.
Câu 13. Nước và muối khoáng từ môi trường ngoài được rễ hấp thụ nhờ
A. lông hút.
B. vỏ rễ.
C. mạch gỗ.
D. mạch rây.
Câu 14. Mẫu vật trong thí nghiệm chứng minh tính hướng tiếp xúc của thực vật thường là loại cây nào sau đây?
A. Cây lúa.
B. Cây ngô.
C. Cây lạc.
D. Cây mướp.
Câu 15. Những cây lá không có màu xanh lục như cây tía tô, cây huyết dụ vẫn có khả năng quang hợp vì
A. thân cây chứa diệp lục có khả năng quang hợp.
B. lá cây vẫn chứa diệp lục có khả năng quang hợp.
C. lá cây có chứa các sắc tố khác có khả năng quang hợp vào ban đêm.
D. thân cây có chứa các sắc tố khác có khả năng quang hợp vào ban đêm.
Câu 16. Ở hiện tượng cảm ứng bắt mồi của cây gọng vó, đâu là tác nhân kích thích từ môi trường?
A. Âm thanh của con mồi phát ra.
B. Nhiệt độ do con mồi phát ra.
C. Cử động của con mồi.
D. Mùi hương do con mồi tiết ra.
Phần II. Tự luận (6 điểm)
Bài 1 (1 điểm): Lập công thức hóa học của hợp chất tạo thành bởi N hóa trị III và H. Tính phần trăm khối lượng nguyên tố N trong hợp chất vừa tạo thành.
Bài 2 (1 điểm): Giả sử nhà em ở gần quán hát karaoke. Tiếng ồn phát ra vào mỗi tối lúc em chuẩn bị học bài ảnh hướng đến học tập của em. Em hãy đưa ra một số giải pháp nhằm hạn chế tiếng ồn phát ra quán hát karaoke đó?
Bài 3 (2 điểm): Phân tích mối quan hệ giữa quá trình quang hợp và quá trình hô hấp tế bào.
Bài 4 (2 điểm):
a. Vì sao chúng ta cần uống nhiều nước khi trời nóng hoặc khi vận động mạnh?
b. Tất cả các con ve sầu non (ấu trùng) sau khi nở sẽ chui xuống đất, khi trưởng thành sẽ chui ra và leo lên cây để lột xác. Đây là tập tính bẩm sinh hay học được của ve sầu? Giải thích.