Đề cương ôn tập Giữa kì 1 Khoa học tự nhiên 7 Chân trời sáng tạo (2024) chi tiết nhất

1900.edu.vn xin giới thiệu Đề cương ôn tập Giữa học kì 1 Khoa học tự nhiên 7 Chân trời sáng tạo năm 2024 có đáp án giúp học sinh ôn luyện để đạt điểm cao trong bài thi KHTN 7 Giữa học kì 1. Mời các bạn cùng đón xem:

Đề cương ôn tập Giữa học kì 1 KHTN 7 Chân trời sáng tạo

I. Kiến thức ôn tập

1. Trình bày thứ tự các bước mô tả phương pháp tìm hiểu tự nhiên? Vận dụng phương pháp tìm hiểu tự nhiên, em hãy:

+ Tìm hiểu về mối quan hệ giữa độ tan của đường với nhiệt độ.

+ Tìm hiểu về hiện tượng lũ lụt và đề xuất các biện pháp phòng chống hiện tượng trên.

+ Tìm hiểu sự bay hơi của chất lỏng phụ thuộc vào những yếu tố nào?

2. Để tìm hiểu khoa học tự nhiên, em cần rèn luyện những kỹ năng nào?

3. Bài Nguyên tử:

+ Trình bày mô hình nguyên tử của Rơ- dơ- pho – Bo.

+ Cấu tạo nguyên tử và khối lượng nguyên tử.

4. Nguyên tố hóa học:

+ Nguyên tố hóa học là gì?

+ Tên gọi và ký hiệu của nguyên tố hóa học.

5. Sơ lược về bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học:

+ Nguyên tắc sắp xếp các nguyên tố hóa học trong bảng tuần hoàn.

+ Cấu tạo bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học.

+ Vị trí các nhóm nguyên tố kim koại, phi kim và khí hiếm trong bảng tuần hoàn.

6. Phân tử - Đơn chất – Hợp chất

+ Đơn chất là gì? Cho ví dụ. Hợp chất là gì? Cho ví dụ

+ Phân tử là gì? Cho ví dụ.

+ Khối lượng phân tử

7. Liên kết hóa học:

+ Cấu trúc electron bền vững của khí hiếm.

+ Liên kết cộng hóa trị là gì? Liên kết cộng hóa trị khác với liên kết ion như thế nào?

+ Liên kết cộng hóa trị và liên kết ion có điểm gì tương tự nhau.

8. Hóa trị và công thức hóa học:

+ Trình bày khái niệm hóa trị, cách viết công thức hóa học.

+ Viết công thức hóa học của một số đơn chất và hợp chất đơn giản thông dụng.

+ Nêu mối liên hệ giữa hóa trị của nguyên tố với công thức hóa học.

+ Tính phần trăm nguyên tố trong hợp chất khi biết công thức hóa học của hợp chất.

+ Xác định công thức hóa học của một chất dựa vào trăm nguyên tố và khối lượng phân tử.

II. Ma trận đề thi

Ma trận đề thi giữa học kì 1 KHTN 7 - Chân trời sáng tạo

Chủ đề

MỨC ĐỘ

Tổng số

Điểm số

 

Nhận biết

Thông hiểu

Vận dụng

Vận dụng cao

Tự luận

Trắc nghiệm

Tự luận

Trắc nghiệm

Tự luận

Trắc nghiệm

Tự luận

Trắc nghiệm

Số ý tự luận

Số câu trắc nghiệm

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

Mở đầu

(6 tiết)

 

3

(0,75)

 

 

1

(0,25)

 

 

 

 

 

4

1

Nguyên tử.

Nguyên tố hóa học

(8 tiết)

 

4

(1,0)

2

(1)

1

(0,25)

 

 

 

 

2

5

2,25

Phân tử

(13 tiết)

1

(1,0)

3

(0,75)

 

3

(0,75)

1

(2,0)

 

 

 

2

6

4,5

Sơ lược về bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học

(7 tiết)

 

2

(0,5)

1

(1,0)

3

(0,75)

 

 

 

 

1

5

2,25

Số ý TL/

Số câu TN

1

12

3

8

1

0

0

0

5

20

10,00

Điểm số

1

3

2

2

2,0

0

0

0

5,0

5,0

10

Tổng số điểm

4,0 điểm

4,0 điểm

2,0 điểm

0 điểm

10 điểm

10 điểm

III. Câu hỏi ôn tập

1. Câu hỏi trắc nghiệm

Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng

Câu 1. Các nguyên tố trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học được sắp xếp theo thứ tự tăng dần của

A. khối lượng.

B. số proton.

C. tỉ trọng.

D. số neutron.

Câu 2. Số thứ tự chu kì trong bảng hệ thống tuần hoàn cho biết

A. Số thứ tự của nguyên tố
B. Số hiệu nguyên tử
C. Số electron lớp ngoài cùng
D. Số lớp electron

Câu 3. Trong bảng tuần hoàn tên gọi của nhóm IIA là

A. Nhóm kim loại kiềm
B. Nhóm kim loại kiềm thổ
C. Nhóm Halogen
D. Nhóm khí hiếm

Câu 4. Số thứ tự nhóm A trong hệ thống bảng tuần hoàn cho biết:

A. Số electron lớp ngoài cùng
B. Số lớp electron
C. Số hiệu nguyên tử
D. Số thứ tự của nguyên tố

Câu 5. Dựa vào bảng tuần hoàn, ta xác định được vị trí của nguyên tố Calcium là:

A. Chu kỳ 2, nhóm IVA

B. Chu kỳ 2, nhóm IIA

C. Chu kỳ 4, nhóm IIA

D. Chu kỳ 4, nhóm VIA

Câu 6. Biết vị trí của nguyên tố X như sau: chu kì 2, nhóm VIA. Số lớp electron lớp ngoài cùng của nguyên tử X lần lượt là

A. 4 và 2
B. 2 và 6
C. 6 và 2
D. 2 và 4

Câu 7. Biết cấu tạo của nguyên tử R có 3 lớp electron, lớp ngoài cùng có 5 electron. Dựa vào bảng tuần hoàn hóa học thì nguyên tố X là:

A. Chlorine

B. Phosphorus

C. Nitrogen

D. Oxygen

Câu 8. Dựa vào bảng tuần hoàn ta xác định được số lớp electron và số electron lớp ngoài cùng của nguyên tố Nitrogen lần lượt là:

A. 2 và 5

B. 5 và 2

C. 2 và 7

D. 7 và 2

Câu 9. 2 nguyên tử A nặng bằng 7 nguyên tử oxygen. Xác định nguyên tố A?

A. Cu

B. Ca

C. Fe

D. Ba

Câu 10. 5 nguyên tử oxygen được biểu diễn là:

A. 5O2

B. 5O

C. O5

D. O5

Câu 11. Nguyên tố Sodium có cùng số lớp electron với nguyên tố nào sau đây:

A. Calcium

B. Magnesium

C. Oxygen

D. Potassium

Câu 12. Nguyên tố Magnesium có cùng số electron lớp ngoài cùng với nguyên tố nào sau đây:

A. Aluminium

B. Carbon

C. Nitrogen

D. Calcium

Câu 13. Nguyên tử của nguyên tố X có 3 lớp electron, lớp electron ngoài cùng có 2 electron. Vị trí của nguyên tố X là

A. Thuộc chu kỳ 3, nhóm VIA
B. Thuộc chu kỳ 3, nhóm IIA
C. Thuộc chu kỳ 2, nhóm IIIA
D. Thuộc chu kỳ 2, nhóm VIA

Câu 14. Dãy nào sau đây gồm các nguyên tố đều là Halogen?

A. F, Cl, Br, I

B. Mg, Ca, Sr, Ba

C. He, Ne, Ar, Kr

D. Li, Na, K, Rb

Câu 15. Dãy nào sau đây gồm các nguyên tố đều là phi kim?

A. F, O, Ca, C

B. Ca, N, Br, H

C. O, N, C, Br

D. K, F, Ca, Mg

Câu 16. Dãy chất nào sau đây gồm các nguyên tố đều là kim loại

A. Ca, Ba, Na, N
B. Cl, Cu, Al, Fe
C. Cu, Ca, O, Fe
D. Cu, Ca, Fe, Na

Câu 17. Dãy chất nào sau đây gồm các nguyên tố đều là khí hiếm

A. Fe, Cl, Br, I
B. Mg, Ca, Sr, Ba
C. Li, Na, K, Rb
D. He, Ne, Ar, Kr

Câu 18. Nguyên tố X có số hiệu nguyên tử là 12, chu kì 3, nhóm IIA trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học. Phát biểu nào sau đây đúng:

A. Điện tích hạt nhân là 12+, 3 lớp electron, lớp ngoài cùng có 2 electron

B. Điện tích hạt nhân là 12+, 1 lớp electron, lớp ngoài cùng có 3 electron

C. Điện tích hạt nhân là 12+, 3 lớp electron, lớp ngoài cùng có 1 electron

D. Điện tích hạt nhân là 12+, 2 lớp electron, lớp ngoài cùng có 3 electron

Câu 19. Tính chất của nguyên tố Bromine gần giống với tính chất của nguyên tố nào trong các nguyên tố sau:

A. Chlorine

B. Magnesium

C. Oxygen

D. Potassium

Câu 20. Nguyên tử X có tổng số hạt cơ bản là 82. Hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 22. Số proton là:

A. 28

B. 29

C. 26

D. 30

Câu 21. Nguyên tử X có tổng số hạt là 58, trong đó số hạt proton là 19. Số electron lớp ngoài cùng của X là:

A. 2

B. 4

C. 3

D. 1

Câu 22. Nguyên tử X có tổng số hạt là 52, trong đó số proton là 17. Số electron và số neutron của X lần lượt là:

A. 17 và 18

B. 18 và 19

C. 17 và 19

D. 18 và 17

Câu 23. Có các phát biểu sau về nguyên tử

a) Điện tích của hạt proton bằng điện tích hạt electron

b) Khối lượng hạt proton bằng khối lượng hạt electron

c) Khối lượng nguyên tử tập trung chủ yếu ở hạt nhân

d) Khoảng không gian giữa vỏ nguyên tử và hạt nhân là một vùng trống rỗng

e) Trong cùng 1 nguyên tử luôn có hạt proton bằng số hạt electron

Số phát biểu sai là:

A. 3

B. 4

C. 2

D. 1

Câu 24. Nguyên tử X có tổng số hạt cơ bản là 28, trong đó số hạt không mang điện chiếm 35,7%. Nguyên tố X đó là:

A. Chlorine

B. Flourine

C. Bromine

D. Potassium

Câu 25. Trong một nguyên tử có số proton bằng 5, số electron trong các lớp của vỏ nguyên tử, viết từ lớp trong ra lớp ngoài, lần lượt là:

A. 1, 8, 2.

B. 2, 8, 1.

C. 2, 3.

D. 3, 2.

Câu 26. Hạt nhân một nguyên tử fluorine có 9 proton và 10 neutron. Khối lượng của một nguyên tử flourine xấp xỉ bằng

A. 9 amu

B. 10 amu

C. 19 amu

D. 28 amu

Câu 27. Một nguyên tử của nguyên tố hóa học X có tổng số hạt (proton, neutron, electron) là 46. Trong đó số hạt không mang điện ít hơn số hạt mang điện là 14. R là

A. Chlorine

B. Flourine

C. Phosphorus

D. Potassium

Câu 28. Lí do những nguyên tố hóa học của nhóm IA không tìm thấy trong tự nhiên:

A. Vì chúng là những kim loại không hoạt động.

B. Vì chúng là những kim loại hoạt động.

C. Vì chúng do con người tạo ra.

D. Vì chúng là kim loại kém hoạt động.

2. Câu hỏi tự luận

Câu 29. Điền từ thích hợp vào chỗ trống: nguyên tử; neutron; electron; proton; lớp vỏ electron; hạt nhân.

a) Thành phần chính tạo nên mọi vật chất được gọi là (1) …….. Nguyên tử được tạo nên từ (2) ……….và (3) ………….

b) (4) …………..nằm ở trung tâm nguyên tử. Hạt nhân được tạo bởi (5) …………. và (6) …………

c) Các hạt mang điện tích dương trong hạt nhân nguyên tử được gọi là (7) ………. và các hạt không mang điện tích được gọi là (8) ………….

d) (9) ………… chuyển động quanh hạt nhân nguyên tử.

Câu 30. Tổng số hạt proton, neutron, electron của nguyên tố X là 40, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 12. Xác định số p, n, e của X và vẽ sơ đồ cấu tạo của nguyên tử nguyên tố X.

Câu 31 Xác định hoá trị của các nguyên tố có trong hợp chất sau: CaO; CH4

Câu 32

Tìm CTHH của hợp chất X có thành phần phần trăm theo khối lượng các nguyên tố gồm: 52,17% cacbon, 13,05% hidro và 34,78 % oxi. Biết phân tử khối của X là 46.

Câu 33

a) Nguyên tố hoá học là gì?

b) Gọi tên các nguyên tố có kí hiệu hoá học sau: O, N

Câu 34 Nguyên tố A có số hiệu nguyên tử là 11, chu kì 3, nhóm I trong bảng hệ thống tuần hoàn. Hãy cho biết cấu tạo nguyên tử của A.

Câu 35: Xác định thành phần phần trăm của các nguyên tố có trong các hợp chất sau:

a. Si và O trong hợp chất SiO2 (là thành phần chính của thủy tinh).

b. Na và Cl trong hợp chất NaCl (muối ăn)

Câu 36. Biết khối lượng của oxi chiếm 25,8% khối lượng phân tử của hợp chất tạo bởi Sodium và oxygen và khối lương phân tử của hợp chất bằng 62 amu. Hãy lập công thức hóa học của hợp chất trên?

Câu 37: Tỉ lệ khối lượng của hai nguyên tố Carbon và Hydrogen trong hợp chất methane luôn không đổi là 3:1. Hãy lập công thức hóa học của khí methane, biết khối lượng nguyên tử của C = 12; H = 1.

Câu 38: Nguyên tử của các nguyên tố X, Y, Z lần lượt có 8, 17, và 11 electron. Nguyên tử neon và argon lần lượt có 10 và 18 electron.

a. Xác định công thức hóa học của các hợp chất được tạo thành từ các nguyên tử của các nguyên tố sau: X và Z; Y và Z; X với X.

b. Kiểu liên kết hóa học giữa các nguyên tử trong các hợp chất trên là liên kết gì?

c. Dự đoán hai tính chất của hợp chất được tạo thành trong trường hợp X và Z; Y và Z.

IV. Đề thi minh họa

Đề số 1

A . TRẮC NGHIỆM: ( 4,0 điểm). Chọn đáp án đúng nhất ghi vào tờ giấy kiểm tra.

Câu 1: (nhận biết) Phương pháp tìm hiểu tự nhiên được thực hiện qua các bước:

(1) Hình thành giả thuyết

(2) Rút ra kết luận

(3) Lập kế hoạch kiểm tra giả thuyết

(4) Quan sát và đặt câu hỏi nghiên cứu

(5) Thực hiện kế hoạch

Em hãy sắp xếp các bước trên cho đúng thứ tự của phương pháp tìm hiểu tự nhiên:

A. 1-2-3-4-5

B. 5-4-3-2-1

C. 4-1-3-5-2

D. 3-4-1-5-2

Câu 2. (nhận biết) Có những hạt nào được tìm thấy trong hạt nhân của nguyên tử?

A. Các hạt mang điện tích âm (electron).

B. Các hạt neutron và hạt proton.

C. Các hạt neutron không mang điện.

D. Hạt nhân nguyên tử không chứa hạt nào bên trong.

Câu 3. (thông hiểu) Điều nào sau đây mô tả đầy đủ thông tin nhất về proton?

A. Proton là một hạt vô cùng nhỏ và mang điện tích âm.

B. Proton là một hạt mang điện tích dương và được phát hiện trong hạt nhân nguyên tử.

C. Proton là một hạt không mang điện và được tìm thấy trong hạt nhân nguyên tử.

D. Proton là một hạt vô cùng nhỏ, mang điện tích dương và được phát hiện trong hạt nhân nguyên tử.

Câu 4. (thông hiểu) Một đơn vị khối lượng nguyên tử (1 amu) theo định nghĩa có giá trị bằng

A. 1/16 khối lượng của nguyên tử oxygen.

B. 1/32 khối lượng của nguyên tử sulfur.

C. 1/12 khối lượng của nguyên tử carbon.

D. 1/10 khối lượng của nguyên tử boron.

Câu 5. (nhận biết) Trong các nguyên tử sau, nguyên tử nào có khối lượng nguyên tử lớn nhất?

A. Na.

B. O.

C. Ca.

D. H.

Câu 6. (thông hiểu) Khối lượng của các hạt dưới nguyên tử (proton, neutron) được đo bằng đơn vị

A. gam.

B. amu.

C. mL.

D. kg.

Câu 7. (nhận biết) Điền từ phù hợp vào chỗ trống: “Số … là số đặc trưng của một nguyên tố hóa học”.

A. electron.

B. proton.

C. neutron.

D. neutron và electron.

Câu 8.(nhận biết) Hiện nay, số nguyên tố hóa học trong tự nhiên là

A. 110.

B. 102

C. 98.

D. 82.

Câu 9. (nhận biết) Kí hiệu hóa học của kim loại calcium là

A. Ca.

B. Zn.

C. Al.

D. C.

Câu 10. (nhận biết) Nguyên tố hóa học là tập hợp nguyên tử cùng loại có …

A. cùng số neutron trong hạt nhân.

B. cùng số proton trong hạt nhân.

C. cùng số electron trong hạt nhân.

D. cùng số proton và số neutron trong hạt nhân.

Câu 11. (nhận biết) Nhà khoa học nổi tiếng người Nga đã có công trong việc xây dựng bảng tuần hoàn sử dụng đến ngày nay là

A. Dimitri. I. Mendeleev.

B. Ernest Rutherford.

C. Niels Bohr.

D. John Dalton.

Câu 12. (nhận biết) Hiện nay có bao nhiêu chu kì trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học?

A. 5.

B. 7.

C. 8.

D. 9.

Câu 13. (nhận biết) Các nguyên tố trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học được sắp xếp theo thứ tự tăng dần của

A. khối lượng.

B. số proton.

C. tỉ trọng.

D. số neutron.

Câu 14. (nhận biết) Nguyên tố phi kim không thuộc nhóm nào sau đây trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học?

A. Nhóm IA.

B. Nhóm IVA.

C. Nhóm IIA.

D. Nhóm VIIA.

Câu 15. (nhận biết) Số hiệu nguyên tử của một nguyên tố là

A. số proton trong nguyên tử.

B. số neutron trong nguyên tử.

C. số electron trong hạt nhân.

D. số proton và neutron trong hạt nhân.

Câu 16.(thông hiểu) Trong ô nguyên tố sau, con số 23 cho biết điều gì?

Tài liệu VietJack

A. Khối lượng nguyên tử của nguyên tố.

B. Chu kì của nó.

C. Số nguyên tử của nguyên tố.

D. Số thứ tự của nguyên tố.

B. TỰ LUẬN (6,0 điểm)

Câu 17. Nhận biết (1,0 điểm) Trình bày khái niệm về nguyên tố hóa học? Viết kí hiệu hóa học của nguyên tố phổ biến nhất trong lớp vỏ trái đất?

Câu 18. Thông hiểu (2,0 điểm) Quan sát ô nguyên tố và trả lời các câu hỏi sau:

Tài liệu VietJack

a) Em biết được thông tin gì trong ô nguyên tố calcium?

b) Nguyên tố calcium này nằm ở vị trí nào (ô, nhóm, chu kì) trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học?

Câu 19. Vận dụng (2,0 điểm) Quan sát hình dưới đây và trả lời các câu hỏi sau:

Tài liệu VietJack

a) Số hạt proton trong các nguyên tử có trong hình trên là bao nhiêu hạt?

b) Các nguyên tử khác nhau sẽ có số hạt nào khác nhau?

Câu 20.vận dụng cao (1,0 điểm) Muối ăn được dùng hằng ngày và có vai trò hết sức quan trọng trong đời sống con người. Em hãy tìm hiểu thành phần hóa học của muối ăn (gồm các nguyên tố hóa học nào).

Đáp án đề số 1

Phần A. Trắc nghiệm ( 4 điểm )

Từ câu 1 đến câu 16 mỗi câu đúng chấm 0,25 điểm

Câu

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

13

14

15

16

Đáp án

C

B

D

C

C

B

B

C

A

B

A

B

B

C

A

A

Phần B. Tự luận ( 6 điểm )

Câu

Kiến thức

Điểm

17

(1đ)

 

+ Tập hợp những nguyên tử cùng loại, có cùng số proton trong hạt nhân được gọi là nguyên tố hóa học.

0,5đ

 

+ Nguyên tố phổ biến nhất trong lớp vỏ Trái đất là oxygen, Kí hiệu hóa học là O.

 

0.5đ

18

(2đ)

a) Từ ô nguyên tố của calcium, ta biết được:

+ Số thứ tự của ô: 20.

+ Kí hiệu nguyên tố: Ca.

+ Tên nguyên tố: calcium.

+ Khối lượng nguyên tử: 40.

b) Vị trí của nguyên tố calcium:

+ Ô: 20.

+ Nhóm: IIA.

+ Chu kì: 3.

19

(2đ)

a)

Nguyên tử

Carbon

Nitrogen

Oxygen

Số hạt proton

6

7

8

 

b) Các nguyên tử khác nhau có số hạt proton khác nhau.

20

(1đ)

- Thành phần hóa học chính của muối ăn là sodium (Na) và chlorine (Cl).

..........................

..........................

Đề số 2

I Trắc nghiệm: (5 diểm)

Câu 1: Cho các bước thực hiện kĩ năng đo sau:

(1) Thực hiện phép đo, ghi kết quả đo và xử lí số liệu đo.

(2) Nhận xét độ chính xác của kết quả đo, căn cứ vào loại dụng cụ đo và cách đo.

(3) Ước lượng để lựa chọn dụng cụ/ thiết bị đo phù hợp.

(4) Phân tích kết quả và thảo luận về kết quả nghiên cứu thu được.

Trong thứ tự các bước thực hiện phép đo, thứ tự nào đúng?

A. 3 -1 - 2 - 4

B. 1 - 4 - 2 - 3

C. 1 - 3 - 2 - 4

D. 4 -3 - 2 -1

Câu 2: Hiện tượng nào sau đây không phải là hiện tượng tự nhiên thông thường trên trái đất?

A. Hạn hán.

B. Mưa dông kèm theo sấm sét.

C. Công nhân đốt rác.

D. Lũ lụt.

Câu 3: Phương pháp tìm hiểu môn khoa học tự nhiên gồm các nội dung:

1. Đưa ra các dự đoán khoa học để giải quyết các vấn đề.

2. Thực hiện kế hoạch kiểm tra dự đoán.

3. Viết báo cáo. Thảo luận và trình bày báo cáo khi được yêu cầu.

4. Lập kế hoạch kiểm tra dự đoán.

5. Đề xuất vấn đề cần tìm hiểu.

Thứ tự đúng của phương pháp tìm hiểu môn khoa học tự nhiên là:

A. 1 - 2 -3 -4 -5.

B. 5 - 1 - 4 - 2 - 3.

C. 1 - 3 - 5 - 2 -4.

D. 5 - 4 -3 - 2 -1.

Câu 4: Trong các đồng hồ sau đồng hồ nào là đồng hồ đo thời gian hiện số sử dụng cổng quang?

A. Đồng hồ nước.

C. Đồng hồ cát.

B. Đồng hồ đo thời gian hiện số.

D. Đồng hồ điện tử.

Câu 5: Nguyên tử có khả năng liên kết với nhau do nhờ có loại hạt nào?

A. Electron.

B. Proton.

C. Nơtron.

D. Hạt nhân

Câu 6: Nguyên tử khối là khối lượng của một nguyên tử tính bằng đơn vị nào?

A. gam

B. kilôgam

C. amu

D. cả 3 đơn vị trên

Câu 7: Đây là sơ đồ nguyên tử nguyên tố nào?

Đề kiểm tra giữa kì 1 KHTN 7 Chân trời sáng tạo

A. Na.

B. N.

C. Al.

D. O.

Câu 8: Nguyên tố Aluminium kí hiệu là gì:

A. Al.

B. Fe.

C. Ag.

D. Ar.

Câu 9: Đơn chất là chất tạo nên từ:

A. một chất.

B. một nguyên tố hoá học.

C. một nguyên tử.

D. một phân tử.

Câu 10: Dựa vào dấu hiệu nào sau đây để phân biệt phân tử đơn chất với phân tử hợp chất?

A. Hình dạng của phân tử.

B. Kích thước của phân tử.

C. Số lượng nguyên tử trong phân tử.

D. Nguyên tử cùng loại hay khác loại.

Câu 11: Các chất là hợp chất gồm:

A. NO2; Al2O3; N2

B. HgSO4, Cl2, ZnO

C. CaO, MgO, H2SO4

D. H2O, Ag, NO

Câu 12: Phân tử khối của hợp chất H2SO4 là:

A. 68.

B. 78.

C. 88.

D. 98.

Câu 13: Bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học được sắp xếp theo nguyên tắc:

A. chiều nguyên tử khối tăng dần.

B. chiều điện tích hạt nhân tăng dần.

C. tính kim loại tăng dần.

D. tính phi kim tăng dần.

Câu 14: Số thứ tự nhóm trong bảng hệ thống tuần hoàn cho biết

A. số electron lớp ngoài cùng.

B. số thứ tự của nguyên tố.

C. số hiệu nguyên tử.

D. số lớp electron.

Câu 15 : Dãy nào sau đây thể hiện mức độ hoạt động hóa học của kim loại tăng dần:

A. Be, Fe, Ca, Cu.

B. Ca, K, Mg, Al.

C. Al, Zn, Co, Ca.

D. Li, Na, K, Cs.

Câu 16: Dãy các nguyên tố sắp xếp theo chiều tính phi kim tăng dần:

A. Mg, Na, Si, P.

B. Ca, P, B, C.

C. C, N, O, F.

D. O, N, C, B.

Câu 17. Có những hạt nào được tìm thấy trong hạt nhân của nguyên tử?

A. Các hạt mang điện tích âm (electron).

B. Các hạt neutron và hạt proton.

C. Các hạt neutron không mang điện.

D. Hạt nhân nguyên tử không chứa hạt nào bên trong

Câu 18. Hiện nay, có bao nhiêu chu kì trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học?

A. 5.

B. 7.

C. 8.

D. 9.

Câu 19. Nguyên tố phi kim không thuộc nhóm nào sau đây trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học?

A. Nhóm IA.

B. Nhóm IVA.

C. Nhóm IIA.

D. Nhóm VIIA

Câu 20. Phát biểu nào sau đây KHÔNG đúng?

A. Liên kết trong các phân tử đơn chất thường là liên kết cộng hoá trị.

B. Sau khi các nguyên tử liên kết với nhau, số electron ở lớp ngoài cùng sẽ giống nguyên tố khí hiếm.

C. Liên kết giữa các nguyên tố phi kim thường là liên kết cộng hoá trị.

D. Liên kết giữa nguyên tố kim loại với nguyên tố phi kim đều là liên kết ion.

II. Tự luận: ( 5 điểm)

Câu 21. (1,0 điểm): Xác định hoá trị của các nguyên tố có trong hợp chất sau: CaO; CH4

Câu 22 (2,0 điểm):

Tìm CTHH của hợp chất X có thành phần phần trăm theo khối lượng các nguyên tố gồm: 52,17% cacbon, 13,05% hidro và 34,78 % oxi. Biết phân tử khối của X là 46.

Câu 23 (1 điểm):

a) Nguyên tố hoá học là gì?

b) Gọi tên các nguyên tố có kí hiệu hoá học sau: O, N

Câu 24 (1 điểm): Nguyên tố A có số hiệu nguyên tử là 11, chu kì 3, nhóm I trong bảng hệ thống tuần hoàn. Hãy cho biết cấu tạo nguyên tử của A.

Đáp án - Đề số 2

Trắc nghiệm

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

13

14

15

16

17

18

19

20

A

C

B

B

A

C

B

A

B

D

C

D

B

A

D

C

B

B

A

A

(Mỗi câu chọn đúng được 0,25 điểm)

Phần tự luận:

Câu

Đáp án

Biểu điểm

21

Ca: II

C: IV

0,5

0,5

22

CTHH chung của X là CxHyOz (x, y, z N*)

Theo đề bài ta có:

Vậy CTHH của X là C2H6O.

Đáp án đề kiểm tra giữa kì 1 KHTN 7 Chân trời sáng tạo

0,5

0,5

0,5

0,5

23

a) Nguyên tố hoá học là tập hợp những nguyên tử cùng loại và có cùng số proton trong hạt nhân

B) O: Oxygen, N: Nitrogen

0,5

 

0,5

24

Cấu tạo nguyên tử của A:

- Số hiệu nguyên tử của A là 11 cho biết: natri ở ô số 11,

điện tích hạt nhân nguyên tử natri là 11+;

có 11 electron trong nguyên tử natri,

- Ở chu kì 3 Có 3 lớp electron

- Ở nhóm I Có 1 electron ở lớp ngoài cùng

 

0,25

0,25

 

0,25

0,25

 

 

Bình luận (0)

Đăng nhập để có thể bình luận

Chưa có bình luận nào. Bạn hãy là người đầu tiên cho tôi biết ý kiến!