Đề cương ôn tập Giữa học kì 2 KHTN 7 Chân trời sáng tạo
I. Kiến thức ôn tập
Chương trình nối tiếp ôn chương 6, 7. Chương trình song song ôn chương 6, 9.
1. Chủ đề 6: Từ
- Nam châm là những vật có từ tính có thể hút được các vật bằng sắt, thép, …Một số dạng nam châm thông dụng: nam châm thẳng, nam châm chữ U, kim nam châm, nam châm đất hiếm (loại tròn).
Nam châm chỉ tương tác với các vật liệu từ như: sắt, thép, cobalt, nickel, …
Khi nam châm để tự do, đầu luôn chỉ hướng Bắc gọi là cực Bắc (kí hiệu N – North), còn đầu luôn chỉ hướng Nam gọi là cực Nam (kí hiệu S – South).
- Khi đưa từ cực của hai nam châm lại gần nhau: Các từ cực cùng tên đẩy nhau, Các từ cực khác tên hút nhau.
- Không gian xung quanh nam châm, xung quanh dòng điện tồn tại từ trường (trường từ). Từ trường tác dụng lực từ lên vật liệu từ đặt trong nó.
- Từ phổ cho ta một hình ảnh trực quan về từ trường.
- Các đường sức từ cho phép mô tả từ trường. Hướng của đường sức từ tại một vị trí nhất định được quy ước là hướng Nam – Bắc của kim la bàn đặt tại vị trí đó.
Trong hệ Mặt Trời, Trái Đất là một trong những hành tinh có từ trường.
Sử dụng la bàn để tìm hướng địa lí. La bàn thường gồm: Một vỏ hộp có mặt kính bảo vệ, Một kim nam châm, Một mặt số.
- Nam châm điện gồm một ống dây dẫn bên trong có lõi sắt. Khi có dòng điện đi qua, lõi sắt trở thành nam châm và có khả năng hút các vật bằng sắt, thép, …
2. Chủ đề 7: Trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng ở sinh vật
- Trao đổi chất ở sinh vật gồm: quá trình trao đổi chất giữa cơ thể với môi trường và chuyển hóa các chất diễn ra trong tế bào.
- Chuyển hóa các chất trong tế bào: là tập hợp tất cả các phản ứng hóa học diễn ra trong tế bào, được thể hiện qua quá trình tổng hợp và phân giải các chất.
- Quá trình trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng có nhiều vai trò quan trọng giúp đảm bảo cho sinh vật có thể duy trì sự sống, sinh trưởng, phát triển và sinh sản
3. Chủ đề 9: Sinh trưởng và phát triển ở sinh vật
a. Sinh trưởng và phát triển ở sinh vật
- Sinh trưởng là sự tăng lên về kích thước và khối lượng cơ thể do tăng lên về số lượng và kích thước tế bào.
- Phát triển là những biến đổi của cơ thể sinh vật bao gồm ba quá trình liên quan mật thiết với nhau là sinh trưởng, phân hóa tế bào và phát sinh hình thái các cơ quan của cơ thể.
- Sinh trưởng và phát triển là hai quá trình trong cơ thể sống có mối quan hệ mật thiết với nhau. Sinh trưởng tạo tiền đề cho phát triển. Phát triển sẽ thúc đẩy sinh trưởng.
Sinh trưởng và phát triển ở thực vật | Sinh trưởng và phát triển ở động vật |
Mô phân sinh là nhóm các tế bào có khả năng phân chia, giúp cho thực vật tăng trưởng về kích thước. Mô phân sinh đỉnh nằm ở vị trí đỉnh của thân và rễ, có chức năng làm gia tăng chiều dài của thân và rễ. Mô phân sinh bên phân bố theo hình trụ và hướng ra phía ngoài của thân, có chức năng làm tăng độ dày (đường kính) của thân, rễ, cành. | Mỗi sinh vật trong quá trình sống đều trải qua các giai đoạn sinh trưởng và phát triển khác nhau gọi là vòng đời. Vòng đời của sinh vật khác nhau tùy thuộc vào mỗi loài. |
2. Các nhân tố ảnh hưởng đến sinh trưởng và phát triển của sinh vật
- Quá trình sinh trưởng và phát triển của sinh vật chịu ảnh hưởng của các nhân tố bên ngoài khác nhau như nhiệt độ, ánh sáng, nước, dinh dưỡng. Ngoài ra, các nhân tố khác như hormone, chất kích thích cũng ảnh hưởng đến sự sinh trưởng và phát triển ở sinh vật. Mức độ ảnh hưởng của các nhân tố phụ thuộc vào mỗi loài sinh vật.
- Trong thực tiễn, người ta vận dụng sinh trưởng và phát triển để điều khiển vật nuôi, cây trồng nhằm nâng cao năng suất, chất lượng sản phẩm và sức khỏe con người. Ngoài ra, hiểu biết về vòng đời một số động vật gây hại giúp chúng ta có biện pháp diệt và phòng trừ hợp lí.
II. Ma trận đề thi
MA TRẬN ĐỀ THI GIỮA HỌC KÌ 2 MÔN KHOA HỌC TỰ NHIÊN LỚP 7 - CHÂN TRỜI SÁNG TẠO
(Chương trình song song)
MA TRẬN ĐỀ THI GIỮA HỌC KÌ 2 MÔN KHOA HỌC TỰ NHIÊN LỚP 7 - CHÂN TRỜI SÁNG TẠO
(Chương trình nối tiếp)
III. Câu hỏi ôn tập
1. Câu hỏi trắc nghiệm
Câu 1: Vàng và carbon có tính chất khác nhau vì vàng là nguyên tố kim loại còn carbon là nguyên tố:
A. phi kim
B. đơn chất
C. hợp chất
D. khí hiếm
Câu 2: Bạn A đi bộ đến thư viện lấy sách với tốc độ không đổi là 0,5 m/s. Biết quãng đường từ nhà đến thư viện là 0,6 km. Hỏi bạn A đi mất bao lâu?
A. 10 phút
B. 20 phút
C. 30 phút
D. 40 phút
Câu 3: Ở cây hai lá mầm, tính từ ngọn đến rễ là các loại mô phân sinh theo thứ tự:
A. mô phân sinh đỉnh ngọn → mô phân sinh bên → mô phân sinh đỉnh rễ.
B. mô phân sinh đỉnh ngọn → mô phân sinh đỉnh rễ → mô phân sinh bên.
C. mô phân sinh đỉnh rễ → mô phân sinh bên → mô phân sinh đỉnh ngọn.
D. mô phân sinh bên → mô phân sinh đỉnh ngọn → mô phân sinh đỉnh rễ.
Câu 4: Nguyên tử iron (sắt) có 26 proton. Điện tích hạt nhân của nguyên tử iron là:
A. 26+
B. +26
C. -26
D. 26-
Câu 5: Khi sử dụng gạch có lỗ thì khả năng cách âm tốt hơn so với gạch đúc. Lí giải nào sau đây là đúng nhất?
A. Gạch có lỗ dày hơn gạch đúc.
B. Vật liệu làm gạch có lỗ truyền âm kém hơn gạch đúc.
C. Gạch có lỗ khô hơn gạch đúc nên truyền âm chậm hơn.
D. Các lỗ gạch chứa không khí nên âm truyền qua khó hơn.
Câu 6: Ánh sáng chủ yếu ảnh hưởng đến quá trình thoát hơi nước ở lá với vai trò:
A. điều kiện để diễn ra quá trình quang hợp.
B. nhiệt độ cao làm tăng nhanh quá trình thoát hơi nước.
C. là tác nhân gây mở khí khổng.
D. nhiệt độ cao làm giảm mạnh quá trình thoát hơi nước.
Câu 7: Cầm một cái que và vẫy. Khi vẫy nhanh thì bắt đầu nghe thấy tiếng rít. Khi đó, có thể kết luận gì về tần số dao động của cái que?
A. Tần số dao động của cái que lớn hơn 20 Hz.
B. Tần số dao động của cái que nhỏ hơn 20 Hz.
C. Tần số dao động của cái que lớn hơn 20000 Hz.
D. Không thể biết được tần số dao động của cái que lớn hơn hay nhỏ hơn bao nhiêu Hz.
Câu 8. Có hiện tượng gì xảy ra với miếng nam châm khi cho dòng điện xxoay chiều chạy vào nam châm điện ở hình vẽ?

A. Miếng nam châm bị nam châm điện hút chặt.
B. Miếng nam châm bị nam châm điện đẩy ra.
C. Miếng nam châm đứng yên, không bị hút, không bị đẩy.
D. Miếng nam châm luân phiên bị nam châm điện hút và đẩy.
Câu 9: Trong đời sống, việc sản xuất giá để ăn, làm mạch nha đã ứng dụng giai đoạn nào trong chu kì sinh trưởng và phát triển của thực vật?
A. Giai đoạn nảy mầm
B. Giai đoạn mọc lá, sinh trưởng mạch
C. Giai đoạn ra hoa
D. Giai đoạn tạo quả chín
Câu 10: Các nam châm điện được mô tả như hình sau. Hãy cho biết nam châm nào mạnh hơn?

A. Nam châm a
B. Nam châm c
C. Nam châm b
D. Nam châm e
Câu 11: Cho các chất sau: Cu, Mg, NaCl, BaO, HCl, Cl2, O2. Có bao nhiêu chất là đơn chất?
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
Câu 12: Liên kết cộng hóa trị là liên kết:
A. giữa các phi kim với nhau.
B. trong đó cặp electron chung bị lệch về một nguyên tử.
C. được hình thành do sự dùng chung electron của 2 nguyên tử khác nhau.
D. được tạo nên giữa 2 nguyên tử bằng một hay nhiều cặp electron.
Câu 13: Đâu là ví dụ của hiện tượng cảm ứng trong trồng trọt?
(1) Bắc giàn cho các cây trồng thân leo.
(2) Trồng các cây theo luống.
(3) Trồng cây thủy canh.
(4) Đèn bẫy côn trùng.
(5) Sử dụng bù nhìn để đuổi chim ăn ngũ cốc.
A. (1), (2), (4).
B. (2), (3), (5)
C. (3), (4), (5)
D. (2), (4), (5).
Câu 14: Chọn phát biểu sai. Cách để chống ô nhiễm tiếng ồn là:
A. Giảm độ to của tiếng ồn.
B. Ngăn chặn đường truyền âm.
C. Phân tán âm bằng cách cho âm phản xạ.
D. Giảm tần số âm.
Câu 15: Quan sát sơ đồ giới hạn sinh thái của cá rô phi và cho biết giới hạn sinh thái nhiệt của cá rô phi là?
A. 5,6oC – 42oC
B. 23oC – 37oC
C. 5,6oC – 37oC
D. 23oC – 42oC
Câu 16: Quá trình nào sau đây là quá trình sinh trưởng của thực vật?
A. Cơ thể thực vật ra hoa.
B. Cơ thể thực vật tạo hạt.
C. Cơ thể thực vật tăng kích thước.
D. Cơ thể thực vật rụng lá, hoa.
Câu 17: Quá trình hô hấp ở thực vật có ý nghĩa:
A. Đảm bảo sự cân bằng O2 và CO2 trong khí quyển.
B. Tạo ra năng lượng cung cấp cho hoạt động sống của tế bào và cơ thể sinh vật.
C. Làm sạch môi trường.
D. Chuyển hóa glucid thành CO2 và H2O.
Câu 18: Chọn phương án đúng.
A. Tăng cường độ dòng điện chạy qua các vòng dây thì lực từ của nam châm điện giảm.
B. Tăng số vòng dây của cuộn dây thì lực từ của nam châm điện giảm.
C. Lõi sắt hoặc lõi thép làm tăng tác dụng lực từ của ống dây.
D. Sau khi bị nhiễm từ thì của sắt non và thép đều không giữ được từ tính lâu dài.
Câu 19: Thực vật ra hoa và đâm chồi vào mùa xuân, thể hiện sự ảnh hưởng của yếu tố nào đến đời sống thực vật?
A. Nước
B. Độ ẩm
C. Chất dinh dưỡng
D. Nhiệt độ
Câu 20: Khi đặt sắt, thép, niken, coban hay các vật liệu từ khác đặt trong từ trường thì:
A. Bị nhiễm điện
B. Bị nhiễm từ
C. Mất hết từ tính
D. Giữ được từ tính lâu dài
Câu 21: Phát biểu nào sau đây sai?
A. Các nguyên tố phi kim tập trung ở các nhóm VA, VIA, VIIA.
B. Các nguyên tố khí hiếm nằm ở nhóm VIIIA.
C. Các nguyên tố kim loại có mặt ở tất cả các nhóm trong bảng tuần hoàn.
D. Các nguyên tố lanthanide và actinide, mỗi họ gồm 14 nguyên tố được xếp riêng thành hai dãy ở cuối bảng.
Câu 22 Ở thực vật, các chất nào dưới đây thường được vận chuyển từ rễ lên lá?
A. Chất hữu cơ và chất khoáng.
B. Nước và chất khoáng.
C. Chất hữu cơ và nước.
D. Nước, chất hữu cơ và chất khoáng.
Câu 23: Tại sao cần cẩu dùng lực từ trường thường dùng nam châm điện mà không dùng nam châm vĩnh cửu?
A. Vì nam châm điện rẻ hơn.
B. Vì từ trường của nam châm điện mạnh hơn nam châm vĩnh cửu.
C. Vì nam châm điện dễ tìm kiếm hơn.
D. Vì từ trường của nam châm điện yếu hơn của nam châm vĩnh cửu.
Câu 24: Điều kiện nào dưới đây không làm giảm quá trình hô hấp tế bào?
A. Hàm lượng nước trong tế bào giảm
B. Nồng độ khí carbon dioxide cao.
C. Nồng độ khí oxygen trong tế bào cao.
D. Điều kiện nhiệt độ thấp.
Câu 25: Nồng độ khí carbon dioxide thuận lợi cho hô hấp tế bào khoảng:
A. 0,02%
B. 0,01%
C. 0,03%
D. 0,04%
Đáp án câu hỏi trắc nghiệm
1. A | 2. B | 3. A | 4. B | 5. D |
6. C | 7. A | 8. D | 9. A | 10. D |
11. C | 12. D | 13. D | 14. D | 15. A |
16. C | 17. B | 18. C | 19. D | 20. B |
21C | 22C | 23B | 24B | 25C |
26A | 27D | 28D | 29D | 30A |
31C | 32B | 33B | 34B | 35C |
2. Câu hỏi tự luận
Câu hỏi Chủ đề 6: Từ
Câu 1: Mô tả cấu tạo của la bàn.
Gợi ý:
La bàn là dụng cụ dùng để xác định hướng, một la bàn thường có:
- Kim nam châm đặt lên trụ xoay được thiết kế theo dạng hình lá dẹt,mỏng, nhẹ một đầu được sơn đỏ để chỉ hướng bắc và đầu còn lại được sơn xanh( hoặc trắng) để chỉ hướng nam được đặt trong vỏ kim loại thường bằng nhôm hoặc nhựa có gắn cố định 1 mặt chia độ.
- Mặt kính của la bàn giúp bảo vệ kim nam châm.
Câu 2: Nguyên nhân nào sinh ra từ trường của Trái Đất?
Gợi ý:
Từ trường Trái Đất sinh ra từ lõi của nó và chuyển động quay của nó. Các kết quả thăm dò cho biết sắt và niken là các thành phần cấu tạo nên lõi của Trái Đất. Lõi của Trái Đất được chia thành hai phần: lõi bên trong ở thể rắn và lõi bên ngoài ở thể lỏng. Khi Trái Đất quay, hai phần của lõi chuyển động với tốc độ khác nhau. Đó là giả thuyết và nguyên nhân tạo ra từ trường Trái Đất
Câu 3: Trình bày khái niệm từ phổ, cách tạo từ phổ bằng mạt sắt và nam châm.
Gợi ý:
- Khái niệm từ phổ: Từ phổ là hình ảnh cụ thể về các đường sức từ.
- Cách tạo từ phổ bằng mạt sắt và nam châm: Rắc đều một lớp mạt sắt lên tấm nhựa trong, phẳng. Đặt tấm nhựa này lên trên một thanh nam châm rồi gõ nhẹ.
Câu hỏi Chủ đề 7: Trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng ở sinh vật
Câu 1: Dự đoán điều gì sẽ xảy ra với cơ thể nếu sự vận chuyển các chất trong cơ thể bị dừng lại?
Gợi ý:
Nếu sự vận chuyển các chất trong cơ thể bị dừng lại thì các tế bào thiếu oxygen và các chất dinh dưỡng, sự trao đổi chất trong tế bào dừng lại và tế bào có thể chết. Cơ thể sẽ bị nhiễm độc bởi các chất bài tiết trong tế bào do không được thải ra bên ngoài. Cơ thể sẽ có nguy cơ tử vong nếu không được cấp cứu kịp thời.
Câu 2: Bạn An đã làm thí nghiệm như sau:
Thí nghiệm 1: Chọn 20 hạt lạc đã được cất làm giống cách đây 3 tháng, ngâm nước và ủ cho hạt nảy mầm.
Thí nghiệm 2: Lấy 20 hạt lạc ở thùng khác, đã được cất làm giống cách đây 1 năm, ngâm nước và ủ cho hạt nảy mầm.
Biết rằng điều kiện nhiệt độ, oxygen, carbon dioxide, nước đều giống nhau ở cả hai thí nghiệm; lạc ở hai thí nghiệm cùng giống và thời điểm thu hoạch như nhau.
Em hãy cho biết:
a) Bạn An làm thí nghiệm trên nhằm mục đích gì?
b) Em hãy dự đoán kết quả thí nghiệm và giải thích dự đoán của em.
c) Từ thí nghiệm trên, em rút ra kết luận gì?
Gợi ý:
a) Mục đích thí nghiệm: chứng minh thời gian bảo quản hạt có ảnh hưởng tới hô hấp thể hiện qua tỉ lệ nảy mầm của hạt giống.
b) Dự đoán kết quả: thí nghiệm 1 có số hạt nảy mẩm nhiều hơn thí nghiệm 2.
Hạt phơi khô làm giống nhưng trong hạt vẫn xảy ra quá trình hô hấp, phân giải các chất dự trữ. Do đó, hạt bảo quản lâu sẽ giảm khả năng nảy mầm.
c) Ngoài các yếu tố như nhiệt độ, oxygen,carbon dioxide, độ ẩm của môi trường thì khả năng nảy mầm của hạt còn phụ thuộc vào thời gian bảo quản hạt giống.
Câu 3: Sau những trận mưa lớn kéo dài, hầu hết cây trong vườn bị ngập úng lâuvà bị chết. Theo em, tại sao khi bị ngập nước cây lại chết mặc dù nước có vai trò rất quan trong đối với sự sống của cây?
Gợi ý:
Do ngập nước lâu ngày, rễ cây bị thiếu oxygen nên quá trình hô hấp ở rễ bị ngừng trệ,/ điều này khiến cho tế bào rễ nói chung và tế bào lông hút nói riêng bị huỷ hoại, mất đi khả năng hút nước và chất khoáng/. Cây sẽ bị chết vì thiếu nước trong tế bào mặc dù rễ cây ngập trong nước.
Câu 4: Nêu các đặc điểm của lá cây phù hợp với chức năng quang hợp?
Gợi ý:
- Phiến lá có dạng bản mỏng, diện tích bề mặt lớn giúp lá nhận được nhiều ánh sáng, phiến lá có nhiều gân lá giúp vận chuyển nguyên liệu và sản phẩm của quá trình quang hợp
- Biểu bì lá có nhiều khí khổng cho phép CO2 khuếch tán từ môi trường vào trong tế bào lá, và O2 từ tế bào lá khuếch tán ra môi trường.
- Tế bào lá có nhiều lục lạp chứa diệp lục giúp hấp thụ ánh sáng đảm bảo cho quá trình quang hợp diễn ra liên tục.
Câu hỏi chủ đề 9: Sinh trưởng và phát triển ở sinh vật
Dạng 1: Sinh trưởng và phát triển ở sinh vật
Bài tập 1: Hãy nêu khái niệm sinh trưởng phát triển ở sinh vật, cho ví dụ? Mối quan hệ giữa chúng là gì?
Gợi ý:
- Sinh trưởng là sự tăng lên về kích thước và khối lượng cơ thể do tăng lên về số lượng và kích thước tế bào.
Ví dụ: Cây tăng chiều cao và đường kính thân, con mèo tăng khối lượng cơ thể,…
- Phát triển là những biến đổi của cơ thể sinh vật bao gồm ba quá trình liên quan mật thiết với nhau là sinh trưởng, phân hóa tế bào và phát sinh hình thái các cơ quan của cơ thể.
Ví dụ: Cây ra rễ, ra lá, nảy chồi, nở hoa, kết quả; gà đẻ trứng...
- Sinh trưởng và phát triển là hai quá trình trong cơ thể sống có mối quan hệ mật thiết với nhau. Sinh trưởng tạo tiền đề cho phát triển. Phát triển sẽ thúc đẩy sinh trưởng.
Bài tập 2: Khi tất cả các chồi đều bị ngắt bỏ, sự sinh trưởng của cây sẽ như thế nào?
Gợi ý:
Khi tất cả các chồi bị cắt bỏ, cây sẽ không tăng trưởng về chiều cao, do các chồi đỉnh chứa mô phân sinh đỉnh ngọn đã bị phá huỷ.
Bài tập 3: Vận dụng kiến thức đã học, mô tả đặc điểm thể hiện các dấu hiệu sinh trưởng và phát triển ở người.
Gợi ý:
- Dấu hiệu sinh trưởng ở người: Cơ thể tăng lên về chiều cao và cân nặng.
- Dấu hiêu phát triển ở người: Phát sinh các cơ quan trong giai đoạn phôi, phát sinh các đặc điểm ở tuổi dậy thì.
Dạng 2: Các nhân tố ảnh hưởng đến sinh trưởng và phát triển của sinh vật
Bài tập 1: Sinh trưởng và phát triển của sinh vật chịu ảnh hưởng của các nhân tố nào? Đâu các nhân tố bên ngoài/ bên trong ảnh hưởng đến sinh trưởng và phát triển của thực vật?
Gợi ý:
Quá trình sinh trưởng và phát triển của sinh vật chịu ảnh hưởng của các nhân tố bên ngoài khác nhau như nhiệt độ, ánh sáng, nước, dinh dưỡng. Ngoài ra, các nhân tố khác như hormone, chất kích thích cũng ảnh hưởng đến sự sinh trưởng và phát triển ở sinh vật. Mức độ ảnh hưởng của các nhân tố phụ thuộc vào mỗi loài sinh vật.
- Các nhân tố bên ngoài ảnh hưởng đến sinh trưởng và phát triển của thực vật bao gồm nhiệt độ, ánh sáng, nước, chất dinh dưỡng,…
- Những nhân tố bên trong ảnh hưởng đến sinh trưởng và phát triển của thực vật là vật chất di truyền từ bố mẹ, hormone,…
Bài tập 2: Hãy giải thích tại sao khi cắt bỏ đỉnh ngọn thì cây lại có nhiều hoa đơn.
Gợi ý:
Khi ngắt bỏ ngọn cây, mô phân sinh đỉnh bị loại bỏ làm xuất hiện nhiều cành mới, do đó giúp hoa ra nhiều hơn.
Bài tập 3: Tại sao vào những ngày mùa đông cần cho gia súc non ăn nhiều hơn để chúng có thể sinh trưởng và phát triển bình thường?
Gợi ý:
Vào những ngày mùa đông có nhiệt độ thấp, thân nhiệt của gia súc cao hơn rất nhiều so với nhiệt độ của môi trường nên cơ thể của chúng mất nhiều năng lượng để làm ấm cơ thể. Do đó, gia súc non cần nhiều thức ăn hơn để vừa cung cấp năng lượng và vật chất cho hoạt động sinh trưởng và phát triển vừa cung cấp năng lượng làm ấm cơ thể.
IV. Đề thi minh họa
Đề số 1 (Đề song song)
TRƯỜNG THCS …… (Theo chương trình dạy song song) Đề số 1 |
ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II NĂM HỌC ... MÔN: Khoa học tự nhiên 7 Thời gian: 60 phút (không kể thời gian giao đề) Đề bán trắc nghiệm |
Đề bài
Phần I. Trắc nghiệm (4 điểm)
Hãy khoanh tròn chữ cái đứng trước câu trả lời mà em cho là đúng nhất. Mỗi câu trả lời đúng được 0,25 điểm.
Câu 1: Đưa cực Bắc của một thanh nam châm lại gần một đầu của thanh kim loại, ta thấy hai thanh hút nhau. Đưa cực Bắc của thanh nam châm lại gần đầu còn lại của thanh kim loại, ta thấy hai thanh vẫn hút nhau. Kết luận nào sau đây là đúng?
A. Thanh kim loại là một nam châm.
B. Thanh kim loại làm bằng đồng.
C. Thanh kim loại làm bằng sắt.
D. Thanh kim loại làm bằng kẽm.
Câu 2: Cho hai thanh nam châm thẳng đặt gần nhau có đường sức từ như hình vẽ. Đầu A, B của hai thanh nam châm tương tác với nhau như thế nào?
A. Đẩy nhau.
B. Hút nhau.
C. Không hút, không đẩy.
D. Không xác định được.
Câu 3: Hình ảnh định hướng của kim nam châm đặt tại các điểm xung quanh thanh nam châm như hình sau:
Cực Bắc của nam châm là
A. Ở 2.
B. Ở 1.
C. Nam châm thử định hướng sai.
D. Không xác định được.
Câu 4: Nhìn vào đường sức từ của nam châm hình chữ U sau:
Hãy cho biết các cực của nam châm và tại những vị trí nào của nam châm có từ trường đều?
A. Cực Bắc tại B, cực Nam tại A và từ trường đều ở hai cực.
B. Cực Bắc tại A, cực Nam tại B và từ trường đều ở hai cực.
C. Cực Bắc tại A, cực Nam tại B và từ trường đều ở giữa hai nhánh nam châm.
D. Cực Bắc tại B, cực Nam tại A và từ trường đều ở giữa hai nhánh nam châm.
Câu 5: Phát triển ở sinh vật là
A. những biến đổi của cơ thể sinh vật bao gồm ba quá trình liên quan mật thiết với nhau là sinh trưởng, phân hóa tế bào và phát sinh hình thái các cơ quan của cơ thể.
B. những biến đổi của cơ thể sinh vật bao gồm ba quá trình liên quan mật thiết với nhau là sinh sản, phân chia và phát triển hình thái các cơ quan của cơ thể.
C. quá trình tăng lên về kích thước và khối lượng cơ thể do sự tăng lên về kích thước và khối lượng tế bào.
D. quá trình tăng lên về kích thước và khối lượng cơ thể do sự biến đổi diễn ra trong vòng đời của sinh vật.
Câu 6: Cơ sở cho sự sinh trưởng của thực vật là
A. sự biệt hóa các tế bào thuộc mô biểu bì.
B. sự biệt hóa các tế bào thuộc mô phân sinh.
C. sự phân chia của các tế bào thuộc mô biểu bì.
D. sự phân chia của các tế bào thuộc mô phân sinh.
Câu 7: Mỗi sinh vật trong quá trình sống đều trải qua các giai đoạn sinh trưởng và phát triển khác nhau. Người ta gọi đó là
A. quá trình sinh trưởng và phát triển.
B. vòng đời.
C. sinh trưởng.
D. phát triển.
Câu 8: Kiểu phát triển của động vật qua biến thái hoàn toàn là
A. kiểu phát triển mà con non có đặc điểm hình thái, sinh lí rất khác với con trưởng thành.
B. kiểu phát triển mà con non có đặc điểm hình thái, sinh lí gần giống với con trưởng thành.
C. kiểu phát triển mà con non có đặc điểm hình thái gần giống với con trưởng thành còn có đặc điểm sinh lí rất khác con trưởng thành.
D. kiểu phát triển mà con non có đặc điểm hình thái rất khác với con trưởng thành còn có đặc điểm sinh lí gần giống con trưởng thành.
Câu 9: Phát biểu nào đúng khi nói về sinh trưởng và phát triển ở động vật?
A. Vòng đời của tất cả các động vật đều trải qua các giai đoạn giống nhau.
B. Ở động vật, quá trình sinh trưởng sẽ thúc đẩy sự phát triển.
C. Ở động vật, quá trình phát triển tạo tiền đề cho sự sinh trưởng.
D. Giai đoạn phôi của động vật có thể diễn ra trong trứng hoặc trong cơ thể con cái.
Câu 10: Nhân tố bên trong điều khiển sinh trưởng và phát triển ở động vật là
A. thức ăn.
B. nước.
C. ánh sáng.
D. vật chất di truyền.
Câu 11: Ý nghĩa của sự phân tầng của thực vật trong rừng mưa nhiệt đới đối với thực vật là
A. giúp thực vật thích nghi với các điều kiện nhiệt độ khác nhau.
B. đảm bảo cho thực vật tận dụng được nguồn nước tối ưu nhất.
C. đảm bảo cho thực vật tận dụng được nguồn ánh sáng tối ưu nhất.
D. giúp các cây ưa sáng sử dụng nguồn không khí loãng trên cao.
Câu 12: Mỗi loài sinh vật thích hợp với một điều kiện nhiệt độ nhất định gọi là giới hạn sinh thái về nhiệt độ, nếu nằm ngoài giới hạn sinh thái về nhiệt độ đó thì
A. quá trình sinh trưởng và phát triển của sinh vật sẽ đạt mức tối đa.
B. quá trình sinh trưởng và phát triển của sinh vật sẽ bị ảnh hưởng.
C. quá trình sinh trưởng và phát triển của sinh vật sẽ dừng lại lập tức.
D. quá trình sinh trưởng và phát triển của sinh vật sẽ tăng dần đều.
Câu 13: Để tận dụng diện tích canh tác và nguồn ánh sáng trong quá trình gieo trồng người ta đã trồng xen kẽ cây mía và cây bắp cải. Biện pháp này được gọi là
A. xen canh.
B. luân canh.
C. tăng vụ.
D. gối vụ.
Câu 14: Phát biểu nào sau đây không đúng khi nói về vai trò của thức ăn đối với sự sinh trưởng của động vật?
A. Thức ăn làm tăng tốc độ của hoạt động cảm ứng ở động vật.
B. Thức ăn cung cấp nguồn dinh dưỡng cho cơ thể động vật.
C. Thức ăn cung cấp nguyên liệu để tổng hợp các chất cần thiết cho tế bào.
D. Thức ăn cung cấp năng lượng cho các hoạt động sống của cơ thể.
Câu 15: Một bạn học sinh thắc mắc, nhà bạn ấy và nhà ông bà nội đã trồng hai cây bưởi, cả hai nhà đều đã chăm sóc rất kĩ lưỡng và thực hiện đúng quy định theo khuyến cáo của các chuyên gia nông nghiệp. Tuy nhiên, quả bưởi của nhà bạn khi thu hoạch chỉ đạt trung bình từ 1 - 1,2 kg/quả. Trong khi đó, quả bưởi của nhà ông bà nội trồng khi thu hoạch đạt trung bình từ 2 - 2,5 kg/quả. Theo em, yếu tố nào dưới đây là nguyên nhân chính dẫn đến kết quả trên?
A. Giống bưởi mà nhà bạn học sinh và nhà ông bà trồng khác nhau.
B. Tỉ lệ nước được tưới hằng ngày khác nhau.
C. Ánh sáng nhận được hằng ngày khác nhau.
D. Khoáng chất từ đất khác nhau.
Câu 16: Ở chim, việc ấp trứng có tác dụng
A. bảo vệ trứng không bị kẻ thù lấy đi.
B. tăng mối quan hệ giữa bố, mẹ và con.
C. tạo nhiệt độ thích hợp trong thời gian nhất định giúp hợp tử phát triển.
D. tăng tỉ lệ sống của trứng đã thụ tinh.
Phần II. Tự luận (6 điểm)
Câu 1 (2 điểm): Có một đoạn dây điện chạy trong nhà, không dùng các dụng cụ đo trực tiếp mắc vào dòng điện, em hãy nêu một cách đơn giản để xác định xem có dòng điện chạy qua dây dẫn hay không?
Câu 2 (2 điểm): Nêu vị trí, vai trò của mô phân sinh đỉnh và mô phân sinh bên đối với sự sinh trưởng của cây.
Câu 3:
a) (1,5 điểm) Hãy lấy một ví dụ để chỉ ra ảnh hưởng của chất dinh dưỡng đến sự sinh trưởng và phát triển của sinh vật?
b) (0,5 điểm) Tại sao vào những ngày mùa đông cần cho gia súc non ăn nhiều hơn để chúng có thể sinh trưởng và phát triển bình thường?
Hướng dẫn giải đề số 1
Phần I. Trắc nghiệm (4 điểm)
1. C |
2. B |
3. B |
4. C |
5. A |
6. D |
7. B |
8. A |
9. D |
10. D |
11. C |
12. B |
13. A |
14. A |
15. A |
16. C |
Phần II. Tự luận (6 điểm)
Câu 1: (2 điểm)
Đưa la bàn lại gần dây điện, nếu la bàn lệch khỏi phương Bắc - Nam ban đầu thì có dòng điện chạy qua dây dẫn và ngược lại, nếu kim la bàn không lệch khỏi phương Bắc - Nam ban đầu thì không có dòng điện chạy qua dây dẫn.
Câu 2: (2 điểm)
- Mô phân sinh đỉnh nằm ở vị trí đỉnh của thân, cành và rễ; có chức năng làm gia tăng chiều dài của thân, cành và rễ.
- Mô phân sinh bên phân bố theo hình trụ và hướng ra phía ngoài của thân; có chức năng làm tăng độ dày (đường kính) của thân, rễ, cành.
Câu 3: (2 điểm)
a) Ví dụ để chỉ ra ảnh hưởng của chất dinh dưỡng đến sự sinh trưởng và phát triển của sinh vật: Gà Đông Tảo khi được chăm sóc tốt, đủ dinh dưỡng, không cần dùng thuốc tăng trọng, gà mái có thể nặng tới 5 – 6 kg trong thời gian khoảng 5 – 6 tháng, tuy nhiên, nếu chăm sóc không tốt, gà mái chỉ có thể đạt tối đa 3 kg/con.
b) Vì những ngày mùa đông có nhiệt độ thấp, cơ thể gia súc mất nhiều năng lượng để làm ấm cơ thể, do đó, gia súc non cần nhiều thức ăn hơn để vừa đảm bảo đủ năng lượng cho hoạt động giữ ấm vừa đủ năng lượng, nguyên liệu cho hoạt động sinh trưởng và phát triển bình thường.
Đề số 2 (Đề nối tiếp)
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG THCS …… (Theo chương trình dạy nối tiếp) Đề số 2 |
ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II NĂM HỌC ... MÔN: Khoa học tự nhiên 7 Thời gian: 60 phút (không kể thời gian giao đề) Đề bán trắc nghiệm |
Đề bài
Phần I. Trắc nghiệm (4 điểm)
Hãy khoanh tròn chữ cái đứng trước câu trả lời mà em cho là đúng nhất. Mỗi câu trả lời đúng được 0,25 điểm.
Câu 1: Khi nam châm để tự do thì
A. cực Bắc của nam châm luôn chỉ hướng Bắc địa lí.
B. cực Bắc của nam châm luôn chỉ hướng Nam địa lí.
C. cực Bắc của nam châm luôn chỉ hướng Đông địa lí.
D. cực Bắc của nam châm luôn chỉ hướng Tây địa lí.
Câu 2: Chữ ES trên la bàn có nghĩa là hướng
A. Đông Nam.
B. Đông Bắc.
C. Tây Nam.
D. Tây Bắc.
Câu 3: Để chế tạo một Nam Châm điện mạnh ta cần điều kiện:
A. Cường độ dòng điện qua ống dây lớn, ống dây có nhiều vòng, lõi bằng thép.
B. Cường độ dòng điện qua ống dây lớn, ống dây có nhiều vòng, lõi bằng sắt non.
C. Cường độ dòng điện qua ống dây lớn, ống dây có ít vòng, lõi bằng sắt non.
D. Cường độ dòng điện qua ống dây nhỏ, ống dây có ít vòng, lõi bằng thép.
Câu 4: Sở dĩ xung quanh Trái Đất có từ trường là do trong lòng Trái Đất có những ................. khổng lồ.
A. Nam châm.
B. Cảm ứng từ.
C. Từ trường.
D. Dòng điện.
Câu 5: Phát biểu nào không đúng khi nói về mối quan hệ giữa trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng?
A. Chuyển hóa năng lượng là sự biến đổi năng lượng từ dạng này sang dạng khác.
B. Quá trình phân giải glucose trong tế bào có cả sự chuyển hóa các chất và năng lượng.
C. Tập hợp tất cả các phản ứng diễn ra trong và ngoài cơ thể được gọi là quá trình trao đổi chất.
D. Trong quá trình quang hợp ở thực vật, có sự chuyển hóa năng lượng từ quang năng thành hóa năng.
Câu 6: Nguồn cung cấp năng lượng cho thực vật thực hiện quá trình quang hợp là
A. quang năng.
B. hóa năng.
C. điện năng.
D. nhiệt năng.
Câu 7: Trong quá trình hô hấp tế bào, chất hữu cơ bị phân giải thành sản phẩm cuối cùng là
A. carbon dioxide và nước.
B. carbon dioxide và oxygen.
C. oxygen và nitrogen.
D. oxygen và nước.
Câu 8: Khi hô hấp, quá trình trao đổi khí ở sinh vật diễn ra như thế nào?
A. Lấy vào khí carbon dioxide, thải ra khí oxygen.
B. Lấy vào khí oxygen, thải ra khí carbon dioxide.
C. Lấy vào khí carbon dioxide và oxygen, thải ra hơi nước.
D. Lấy vào hơi nước, thải ra khí carbon dioxide và oxygen.
Câu 9: Phát biểu nào không đúng khi nói về trao đổi khí ở động vật?
A. Các loài đơn bào trao đổi khí qua bề mặt cơ thể.
B. Các loài côn trùng trao đổi khí qua hệ thống ống khí.
C. Các loài sống dưới nước như cá, tôm, cua trao đổi khí qua da.
D. Ở người, sự trao đổi khí giữa môi trường và mạch máu diễn ra ở phế nang.
Câu 10: Phân tử nước có tính phân cực do
A. nguyên tử oxygen có khả năng hút electron mạnh hơn nguyên tử hydrogen khiến đầu oxygen tích điện âm một phần còn đầu hydrogen tích điện dương một phần.
B. nguyên tử oxygen có khả năng hút electron mạnh hơn nguyên tử hydrogen khiến đầu oxygen tích điện dương một phần còn đầu hydrogen tích điện âm một phần.
C. nguyên tử hydrogen có khả năng hút electron mạnh hơn nguyên tử oxygen khiến đầu oxygen tích điện âm một phần còn đầu hydrogen tích điện dương một phần.
D. nguyên tử hydrogen có khả năng hút electron mạnh hơn nguyên tử oxygen khiến đầu oxygen tích điện dương một phần còn đầu hydrogen tích điện âm một phần.
Câu 11: Nitrogen có vai trò quan trọng trong quá trình sinh trưởng và phát triển của thực vật vì
A. nitrogen là thành phần cấu tạo protein, chất diệp lục,…
B. nitrogen đảm bảo sự cân bằng nước và ion trong cây.
C. nitrogen giữ vai trò chính trong việc đóng mở khí khổng.
D. nitrogen giúp kích thích sự hấp thụ muối khoáng của rễ cây.
Câu 12: Lông hút ở rễ có nguồn gốc từ
A. các tế bào ở phần trụ giữa kéo dài ra hình thành.
B. các tế bào biểu bì kéo dài ra hình thành.
C. các tế bào ở vỏ kéo dài ra hình thành.
D. các tế bào mạch gỗ và mạch rây kéo dài ra hình thành.
Câu 13: Phát biểu nào sau đây sai khi nói về vai trò của quá trình thoát hơi nước ở lá cây?
A. Tạo điều kiện cho quá trình trao đổi khí ở thực vật.
B. Giúp lá cây không bị nóng dưới tác động của ánh mặt trời.
C. Tạo lực hút để vận chuyển các chất dinh dưỡng được tổng hợp từ lá đến các bộ phận khác của cây.
D. Tạo lực hút để vận chuyển nước và các chất từ rễ lên thân và lá trong mạch gỗ.
Câu 14: Quá trình tiêu hóa thức ăn trong ống tiêu hóa ở người được thực hiện thông qua các hoạt động gồm
A. thu nhận và biến đổi thức ăn.
B. thu nhận, biến đổi thức ăn và hấp thụ các chất dinh dưỡng.
C. thu nhận, biến đổi thức ăn, hấp thụ các chất dinh dưỡng và thải các chất cặn bã.
D. thu nhận, biến đổi thức ăn, hấp thụ các chất dinh dưỡng và vận chuyển các chất.
Câu 15: Phát biểu nào sau đây không đúng khi nói về quá trình vận chuyển các chất trong hệ tuần hoàn ở người?
A. Trong vòng tuần hoàn phổi, máu giàu carbon dioxide từ tâm thất phải theo động mạch phổi đi lên phổi.
B. Trong vòng tuần hoàn phổi, máu giàu oxygen theo tĩnh mạch phổi đổ vào tâm nhĩ trái có màu đỏ thẫm.
C. Trong vòng tuần hoàn các cơ quan, máu giàu oxygen từ tâm thất trái theo động mạch chủ đi đến các cơ quan trong cơ thể.
D. Trong vòng tuần hoàn các cơ quan, sau khi diễn ra quá trình trao đổi chất giữa máu và các cơ quan, máu đổ về tim có màu đỏ thẫm.
Câu 16: Bón quá nhiều phân sẽ khiến cây bị héo và chết do
A. rễ cây hấp thụ quá lượng chất khoáng cần thiết dẫn đến cây mất khả năng hô hấp.
B. rễ cây không hút được nước từ môi trường vào dẫn đến mất cân bằng nước trong cây.
C. rễ cây hấp thụ quá lượng chất khoáng cần thiết dẫn đến cây mất khả năng quang hợp.
D. rễ cây hút quá nhiều nước từ môi trường vào dẫn đến mất cân bằng nước trong cây.
Phần II. Tự luận (6 điểm)
Bài 1 (2 điểm): Em hãy quan sát sơ đồ cấu tạo của chuông điện và giải thích nguyên tắc hoạt động của nó.
Bài 2 (2 điểm): Mô tả sự trao đổi khí diễn ra ở lá cây trong quá trình quang hợp.
Bài 3:
a) (1,5 điểm) Hệ tuần hoàn nhận những chất nào từ hệ hô hấp và hệ tiêu hóa? Các chất dinh dưỡng và chất thải được vận chuyển đi đến đâu trong cơ thể?
b) (0,5 điểm) Tại sao trẻ suy dinh dưỡng, người già, người ốm càng nhạy cảm với các bệnh do thực phẩm không an toàn gây nên?