Câu hỏi:
06/01/2024 66
vực nào sau đây thuộc phạm vi nghiên cứu của vật lý
vực nào sau đây thuộc phạm vi nghiên cứu của vật lý
A. Cơ học, quang học, thuyết tương đối.
A. Cơ học, quang học, thuyết tương đối.
B. Điện học, điện từ học, quy luật di truyền.
B. Điện học, điện từ học, quy luật di truyền.
C. Thuyết tương đối, thuyết tiến hoá, âm học.
C. Thuyết tương đối, thuyết tiến hoá, âm học.
D. Hội họa, âm học, nhiệt học.
D. Hội họa, âm học, nhiệt học.
Trả lời:
Đáp án đúng là: A
Lĩnh vực thuộc phạm vi nghiên cứu của vật lý là: cơ học, quang học, thuyết tương đối.
Đáp án đúng là: A
Lĩnh vực thuộc phạm vi nghiên cứu của vật lý là: cơ học, quang học, thuyết tương đối.
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Cơ chế của các phản ứng hoá học được giải thích dựa trên kiến thức thuộc lĩnh vực nào của vật lý?
Cơ chế của các phản ứng hoá học được giải thích dựa trên kiến thức thuộc lĩnh vực nào của vật lý?
Câu 5:
Một vật chuyển động thẳng nhanh dần đều với vận tốc đầu v0 = 18 km/h. Sau 10 s, vật đạt vận tốc 15 m/s. Gia tốc của vật là:
Một vật chuyển động thẳng nhanh dần đều với vận tốc đầu v0 = 18 km/h. Sau 10 s, vật đạt vận tốc 15 m/s. Gia tốc của vật là:
Câu 6:
Tính chất nào sau đây là của vận tốc, không phải của tốc độ của một chuyển động?
Tính chất nào sau đây là của vận tốc, không phải của tốc độ của một chuyển động?
Câu 11:
Sử dụng dữ liệu sau để trả lời câu hỏi 21, 22
Bạn Nam đi từ nhà qua siêu thị và đến trường trên đoạn đường như hình vẽ. Coi chuyển động của bạn Nam là chuyển động đều và biết cứ 100 m bạn Nam đi hết 25s.
Tính tốc độ và vận tốc của bạn Nam khi đi từ nhà đến trường?
Sử dụng dữ liệu sau để trả lời câu hỏi 21, 22
Bạn Nam đi từ nhà qua siêu thị và đến trường trên đoạn đường như hình vẽ. Coi chuyển động của bạn Nam là chuyển động đều và biết cứ 100 m bạn Nam đi hết 25s.
Tính tốc độ và vận tốc của bạn Nam khi đi từ nhà đến trường?
Câu 12:
Sử dụng dữ liệu sau để trả lời câu hỏi 17, 18.
Một người lái mô tô đi thẳng 3 km theo hướng tây, sau đó rẽ trái đi thẳng theo hướng nam 2 km rồi quay sang hướng đông 3 km.
Xác định quãng đường đi được của người đó?
Sử dụng dữ liệu sau để trả lời câu hỏi 17, 18.
Một người lái mô tô đi thẳng 3 km theo hướng tây, sau đó rẽ trái đi thẳng theo hướng nam 2 km rồi quay sang hướng đông 3 km.
Xác định quãng đường đi được của người đó?
Câu 13:
Đồ thị nào sau đây không phải dạng đồ thị vận tốc - thời gian trong chuyển động thẳng biến đổi đều?
Đồ thị nào sau đây không phải dạng đồ thị vận tốc - thời gian trong chuyển động thẳng biến đổi đều?
Câu 14:
Khi sử dụng các thiết bị thí nghiệm bằng thủy tinh thì cần chú ý những điều gì để đảm bảo an toàn?
Khi sử dụng các thiết bị thí nghiệm bằng thủy tinh thì cần chú ý những điều gì để đảm bảo an toàn?
Câu 15:
Một học sinh tính vận tốc của một chiếc xe đồ chơi khi cho nó chạy từ điểm A đến điểm B thông qua một thước đo có ĐCNN là 1 mm và một đồng hồ bấm giây có ĐCNN là 0,01 s.
n
s (m)
1
2,000
2
2,020
3
2,000
4
1,980
5
1,990
Trung bình
1,998
Giá trị trung bình của quãng đường là:
Một học sinh tính vận tốc của một chiếc xe đồ chơi khi cho nó chạy từ điểm A đến điểm B thông qua một thước đo có ĐCNN là 1 mm và một đồng hồ bấm giây có ĐCNN là 0,01 s.
n |
s (m) |
1 |
2,000 |
2 |
2,020 |
3 |
2,000 |
4 |
1,980 |
5 |
1,990 |
Trung bình |
1,998 |
Giá trị trung bình của quãng đường là: