Câu hỏi:

05/03/2024 36

Từ các số 5, 0, 1, 3, viết các số tự nhiên có ba chữ số khác nhau thỏa mãn điều kiện:

a) Các số đó chia hết cho 5;

b) Các số đó chia hết cho 3.

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

a) Gọi số tự nhiên cần tìm có ba chữ số khác nhau là  

Từ các số 5, 0, 1, 3, viết các số tự nhiên có ba chữ số khác nhau thỏa mãn

Vì số đó chia hết cho 5 nên chữ số tận cùng là 0 hoặc 5. Do đó c = 0 hoặc c = 5.

+) Với c = 0, ta có bảng chữ số a, b khác nhau và khác 0 thỏa mãn là:

a

1

5

3

5

1

3

b

5

1

5

3

3

1

Do đó ta thu được các số: 150; 510; 350; 530; 130; 310.

+) Với c = 5, a   0 nên a = 1 hoặc 3, ta có bảng chữ số a, b khác nhau thỏa mãn là:

a

1

3

1

3

b

0

0

3

1

Do đó ta thu được các số: 105; 305; 135; 315

Vậy các số tự nhiên có ba chữ số khac nhau chia hết cho 5 được viết từ các chữ số đã cho: 130; 135; 105; 150; 310; 315; 350; 305; 510; 530.

b) Gọi số tự nhiên cần tìm có ba chữ số khác nhau là  

Từ các số 5, 0, 1, 3, viết các số tự nhiên có ba chữ số khác nhau thỏa mãn

Vì số đó chia hết cho 3 nên tổng các chữ số của nó phải chia hết cho 3 hay (a + b + c) chia hết cho 3.

Ta thấy cặp 3 chữ số khác nhau có tổng chia hết cho 3 là: (5, 0, 1); (5, 1, 3) vì (5 + 0 + 1 = 6 chia hết cho 3 và 5 + 1 + 3 = 9 chia hết cho 3)

+) Với (5, 0, 1) ta có các số cần tìm là: 105; 150; 510; 501

+) Với (5, 1, 3) ta có các số cần tìm là: 135; 153; 351; 315; 513; 531

Vậy các số tự nhiên có ba chữ số khac nhau chia hết cho 3 được viết từ các chữ số đã cho: 135; 153; 351; 315; 513; 531; 105; 150; 510; 501.

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Câu 1:

Các khẳng định sau đúng hay sai? Vì sao?

a) Ước nguyên tố của 12 là 1; 2; 3.

b) Tích hai số nguyên tố bất kì luôn là số chẵn.

c) Mọi số chẵn đều là hợp số.

d) Mọi số lẻ đều là số nguyên tố.

Xem đáp án » 05/03/2024 70

Câu 2:

Bạn Nam phân tích số 120 ra thừa số nguyên tố như sau: 120 = 23.3.5.

Bạn An phân tích 105 ra thừa số nguyên tố như sau: 105 = 3.5.7.

Chọn đáp án đúng.

Xem đáp án » 05/03/2024 63

Câu 3:

Số nào trong các số sau là số nguyên tố?

Xem đáp án » 05/03/2024 56

Câu 4:

Phân tích 36 ra tích các thừa số nguyên tố bằng sơ đồ cây.

Xem đáp án » 05/03/2024 51

Câu 5:

Có bao nhiêu cách để phân tích một số ra thừa số nguyên tố?

Xem đáp án » 05/03/2024 49

Câu 6:

Phân tích một số ra thừa số nguyên tố là:

Xem đáp án » 05/03/2024 48

Câu 7:

Hai số nguyên tố được gọi là sinh đôi nếu chúng hơn kém nhau hai đơn vị. Ví dụ 17 và 19 là hai số nguyên tố sinh đôi. Em hãy liệt kê các cặp số nguyên tố sinh đôi nhỏ hơn 40. Có tất cả bao nhiêu cặp?

Xem đáp án » 05/03/2024 48

Câu 8:

Một lớp có 30 học sinh. Cô giáo muốn chia lớp thành các nhóm để thực hiện các dự án học tập nhỏ. Biết rằng, các nhóm đều có số người bằng nhau và có nhiều hơn 1 người trong mỗi nhóm. Hỏi mỗi nhóm có thể có bao nhiêu người?

Xem đáp án » 05/03/2024 46

Câu 9:

Hoàn thành sơ đồ cây sau:

Bài tập trắc nghiệm Số nguyên tố có đáp án - Toán lớp 6 Kết nối tri thức

Xem đáp án » 05/03/2024 46

Câu 10:

Phân tích 70 ra thừa số nguyên tố ta được: 70 = 2x.5y.7z. Tổng x + y + z = ?

Xem đáp án » 05/03/2024 44

Câu 11:

 Tìm các số thích hợp điền vào ô trống trong sơ đồ sau: 

Bài tập trắc nghiệm Số nguyên tố có đáp án - Toán lớp 6 Kết nối tri thức

Các số cần điền lần lượt từ trên xuống dưới là:

Xem đáp án » 05/03/2024 44

Câu 12:

Phân tích các số sau ra thừa số nguyên tố: 60; 121; 225.

Xem đáp án » 05/03/2024 43

Câu 13:

Phân tích số 75 ra thừa số nguyên tố là:

Xem đáp án » 05/03/2024 43

Câu 14:

Suy nghĩ và trả lời câu hỏi:

a) Số 1 có bao nhiêu ước?

b) Số 0 có chia hết cho 2; 5; 7; 2 017; 2 018 không? Em có nhận xét gì về số ước của 0?

Xem đáp án » 05/03/2024 42

Câu 15:

Trong các số dưới đây, số nào là số nguyên tố, số nào là hợp số? Vì sao?

a) 1 930

b) 23.

Xem đáp án » 05/03/2024 42