Câu hỏi:
05/01/2024 110Người ta sử dụng chất nào trong đèn xì hàn, cắt kim loại?
A. CH4.
B. C2H2.
C. C2H4.
D. C2H6.
Trả lời:
Đáp án đúng là: B
Người ta sử dụng C2H2 trong đèn xì hàn, cắt kim loại do phản ứng đốt cháy C2H2 tỏa rất nhiều nhiệt.
C2H2(g) + \[\frac{5}{2}\]O2(g) 2CO2(g) + H2O (l) r\[H_{298}^o\]= -1299,58 kJ
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Cho các phát biểu sau:
(1) Hầu hết các phản ứng thu nhiệt và tỏa nhiệt đều cần thiết khơi mào (đun hoặc đốt nóng …).
(2) Khi đốt cháy tờ giấy hay đốt lò than, ta cần thực hiện giai đoạn khơi mào như đun hoặc đốt nóng.
(3) Một số phản ứng thu nhiệt diễn ra bằng cách lấy nhiệt từ môi trường bên ngoài, nên làm cho nhiệt độ của môi trường xung quanh giảm đi.
(4) Sau giai đoạn khơi mào, phản ứng tỏa nhiệt cần phải tiếp tục đun hoặc đốt nóng.
Trong các phát biểu trên, số phát biểu đúng là
Câu 2:
Cho các phản ứng sau:
(1) 2Na(s) + \[\frac{1}{2}\]O2(g) Na2O(s) r\[H_{298}^o\]= -417,98 kJ
(2) \[\frac{1}{2}\]H2(g) + \[\frac{1}{2}\]I2(r) HI(g) r\[H_{298}^o\]= 26,48 kJ
Nhận định nào sau đây là đúng?
Câu 3:
Cho các phản ứng sau:
(1) C(s) + O2(g) CO2(g) r\[H_{298}^o\]= -393,5 kJ
(2) 2Al(s) + \[\frac{3}{2}\]O2(g) Al2O3(s) r\[H_{298}^o\]= -1675,7 kJ
(3) CH4(g) + 2O2(g) CO2(g) + 2H2O(l) r\[H_{298}^o\]= -890,36 kJ
(4) C2H2(g) + \[\frac{5}{2}\]O2(g) 2CO2(g) + H2O (l) r\[H_{298}^o\]= -1299,58 kJ
Trong các phản ứng trên, phản ứng nào tỏa nhiều nhiệt nhất?
Câu 5:
Tính biến thiên enthalpy của phản ứng đốt cháy hoàn toàn 1 mol ethane (C2H6).
C2H6(g) + \[\frac{7}{2}\]O2(g) 2CO2(g) + 3H2O(l)
Biết: f\[H_{298}^o\](C2H6) = -84,0 kJ mol-1; f\[H_{298}^o\](CO2) = -393,5 kJ mol-1;
f\[H_{298}^o\](H2O) = -285,8 kJ mol-1.
Câu 9:
Tính biến thiên enthalpy của phản ứng sau:
NaHCO3(s) Na2CO3(s) + CO2(g) + H2O(l)
Biết: f\[H_{298}^o\](NaHCO3) = -950,8 kJ mol-1; f\[H_{298}^o\](Na2CO3) = -1130,7 kJ mol-1;
f\[H_{298}^o\](CO2) = -393,5 kJ mol-1; f\[H_{298}^o\](H2O) = -285,8 kJ mol-1.
Câu 10:
Vì sao khi nung vôi, người ta phải xếp đá vôi lẫn với than trong lò?
Câu 11:
Cho phản ứng sau: H2(g) + Cl2(k) 2HCl r\[H_{298}^o\]= -184,6 kJ. Phản ứng trên là
Câu 12:
Cho phản ứng: CH4(g) + H2O(l) CO2(g) + 3H2(g) r\[H_{298}^o\]= 250 kJ.
Ở điều kiện chuẩn, để thu được 2 gam H2, phản ứng này cần hấp thu nhiệt lượng bằng bao nhiêu?
Câu 13:
Cho phản ứng sau: CaCO3(s) CaO(s) + CO2(g) có r\[H_{298}^o\]= 178,29 kJ. Phát biểu nào sau đây là đúng?
Câu 14:
Dựa vào năng lượng liên kết, tính r\[H_{298}^o\]của phản ứng sau:
F2(g) + H2O(g) 2HF(g) + \[\frac{1}{2}\]O2(g)
Biết năng lượng liên kết: EF-F = 159 kJ mol-1; EO-H = 464 kJ mol-1; EH-F = 565 kJ mol-1;
\[{E_O}_2 = 498\]kJ mol-1.