Tính và so sánh kết quả trong mỗi trường hợp sau: 5 + (8 + 3) và 5 + 8 + 3; 8 + (10 – 5) và 8 + 10 – 5
221
06/12/2023
Toán lớp 6 trang 77 Hoạt động 2: Tính và so sánh kết quả trong mỗi trường hợp sau:
a) 5 + (8 + 3) và 5 + 8 + 3;
b) 8 + (10 – 5) và 8 + 10 – 5;
c) 12 – (2 + 16) và 12 – 2 – 16;
d) 18 – (5 – 15) và 18 – 5 + 15.
Trả lời
a) 5 + (8 + 3) = 5 + 11 = 16
5 + 8 + 3 = 13 + 3 = 16
Do đó: 5 + (8 + 3) = 5 + 8 + 3.
b) 8 + (10 – 5) = 8 + 5 = 13
8 + 10 – 5 = 18 – 5 = 13
Do đó: 8 + (10 – 5) = 8 + 10 – 5.
c) 12 – (2 + 16)
= 12 – 18
= 12 + (–18)
= – (18 – 12)
= – 6
12 – 2 – 16
= 10 – 16
= 10 + (–16)
= – (16 – 10)
= – 6
Do đó: 12 – (2 + 16) = 12 – 2 – 16.
d) 18 – (5 – 15)
= 18 – [5 + (–15)]
= 18 – [– (15 – 5)]
= 18 – (–10)
= 18 + 10
= 28
18 – 5 + 15 = 13 + 15 = 28
Do đó: 18 – (5 – 15) = 18 – 5 + 15.
Xem thêm lời giải bài tập SGK Toán lớp 6 Cánh diều hay, chi tiết khác:
Bài 2: Tập hợp các số nguyên
Bài 3: Phép cộng các số nguyên
Bài 4: Phép trừ số nguyên. Quy tắc dấu ngoặc
Bài 5: Phép nhân các số nguyên
Bài 6: Phép chia hết hai số nguyên. Quan hệ chia hết trong tập hợp số nguyên
Bài tập cuối chương 2