Câu hỏi:
06/01/2024 79
Tính quãng đường đi được của người thứ hai?
Tính quãng đường đi được của người thứ hai?
A. 2 km.
A. 2 km.
B. 2,8 km.
B. 2,8 km.
C. 4 km.
C. 4 km.
D. 6 km.
D. 6 km.
Trả lời:
Đáp án đúng là B.
Quãng đường người thứ hai đi được chính là đoạn AC. Vì tam giác ABC là tam giác vuông cân nên quãng đường đi được của người thứ hai là
\({s_2} = AC = \sqrt {A{B^2} + B{C^2}} = \sqrt {{2^2} + {2^2}} = 2,8km\)
Đáp án đúng là B.
Quãng đường người thứ hai đi được chính là đoạn AC. Vì tam giác ABC là tam giác vuông cân nên quãng đường đi được của người thứ hai là
\({s_2} = AC = \sqrt {A{B^2} + B{C^2}} = \sqrt {{2^2} + {2^2}} = 2,8km\)CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Một chiếc thước kẻ có giới hạn đo là 30 cm và độ chia nhỏ nhất là 1 mm thì sai số dụng cụ của nó là
Một chiếc thước kẻ có giới hạn đo là 30 cm và độ chia nhỏ nhất là 1 mm thì sai số dụng cụ của nó là
Câu 3:
Độ dịch chuyển và quãng đường đi được của vật có độ lớn bằng nhau khi vật
Độ dịch chuyển và quãng đường đi được của vật có độ lớn bằng nhau khi vật
Câu 5:
Chọn câu sai. Khi sử dụng các thiết bị quang học cần chú ý đến những điều gì?
Chọn câu sai. Khi sử dụng các thiết bị quang học cần chú ý đến những điều gì?
Câu 7:
Chuyển động của vật nào dưới đây có thể coi như chuyển động rơi tự do?
Chuyển động của vật nào dưới đây có thể coi như chuyển động rơi tự do?
Câu 8:
Một người bơi từ bờ này sang bờ kia của một con sông rộng 50 m theo hướng vuông góc với bờ sông. Do nước sông chảy mạnh nên quãng đường người đó bơi gấp 2 lần so với khi bơi trong bể bơi.
Hãy xác định độ dịch chuyển của người này khi bơi sang bờ sông bên kia.
Một người bơi từ bờ này sang bờ kia của một con sông rộng 50 m theo hướng vuông góc với bờ sông. Do nước sông chảy mạnh nên quãng đường người đó bơi gấp 2 lần so với khi bơi trong bể bơi.
Hãy xác định độ dịch chuyển của người này khi bơi sang bờ sông bên kia.
Câu 9:
Cách sắp xếp nào sau đây trong 5 bước của phương pháp thực nghiệm là đúng?
Cách sắp xếp nào sau đây trong 5 bước của phương pháp thực nghiệm là đúng?
Câu 11:
Đặc điểm của đồ thị độ dịch chuyển – thời gian đối với một vật chuyển động thẳng theo một hướng với tốc độ không đổi là
Đặc điểm của đồ thị độ dịch chuyển – thời gian đối với một vật chuyển động thẳng theo một hướng với tốc độ không đổi là
Câu 12:
Từ phương trình vận tốc: v = -5 + 5t (m/s). Tại thời điểm t = 10s thì vận tốc của vật là
Từ phương trình vận tốc: v = -5 + 5t (m/s). Tại thời điểm t = 10s thì vận tốc của vật là
Câu 13:
Một xe máy chuyển động thẳng đều với vận tốc 54 km/h thì hãm phanh và chuyển động chậm dần đều. Sau khi hãm phanh 4s tốc kế chỉ 18 km/h. Tính gia tốc của xe?
Một xe máy chuyển động thẳng đều với vận tốc 54 km/h thì hãm phanh và chuyển động chậm dần đều. Sau khi hãm phanh 4s tốc kế chỉ 18 km/h. Tính gia tốc của xe?
Câu 14:
Một diễn viên biểu diễn mô tô bay đang phóng xe trên mặt dốc nằm nghiêng 30° để bay qua các ô tô như trong hình dưới. Biết vận tốc của xe mô tô khi rời khỏi đỉnh dốc là 14 m/s. Chiều cao của ô tô bằng chiều cao của dốc, chiều dài của ô tô là 3,2 m. Lấy g = 10 m/s2.
Tính thời gian từ khi xe rời đỉnh dốc tới khi đạt độ cao cực đại.
Một diễn viên biểu diễn mô tô bay đang phóng xe trên mặt dốc nằm nghiêng 30° để bay qua các ô tô như trong hình dưới. Biết vận tốc của xe mô tô khi rời khỏi đỉnh dốc là 14 m/s. Chiều cao của ô tô bằng chiều cao của dốc, chiều dài của ô tô là 3,2 m. Lấy g = 10 m/s2.
Tính thời gian từ khi xe rời đỉnh dốc tới khi đạt độ cao cực đại.