Tính bằng cách hợp lí: a) (−4,5) + 3,6 + 4,5 + (−3,6); b) 2,1 + 4,2 + (−7,9) + (−2,1) + 7,9
Toán lớp 6 trang 37 Bài 3: Tính bằng cách hợp lí:
a) (−4,5) + 3,6 + 4,5 + (−3,6);
b) 2,1 + 4,2 + (−7,9) + (−2,1) + 7,9;
c) (−3,6) . 5,4 + 5,4 . (−6,4).
Toán lớp 6 trang 37 Bài 3: Tính bằng cách hợp lí:
a) (−4,5) + 3,6 + 4,5 + (−3,6);
b) 2,1 + 4,2 + (−7,9) + (−2,1) + 7,9;
c) (−3,6) . 5,4 + 5,4 . (−6,4).
a) (−4,5) + 3,6 + 4,5 + (−3,6)
= (−4,5) + 4,5 + 3,6 + (−3,6) (Tính chất giao hoán)
= [(−4,5) + 4,5] + [3,6 + (−3,6)] (Tính chất kết hợp)
= 0 + 0 = 0.
b) 2,1 + 4,2 + (−7,9) + (−2,1) + 7,9
= 2,1 + (−2,1) + (−7,9) + 7,9 + 4,2 (Tính chất giao hoán)
= [2,1 + (−2,1)] + [(−7,9) + 7,9] + 4,2 (Tính chất kết hợp)
= 0 + 0 + 4,2
= 4,2.
c) (−3,6) . 5,4 + 5,4 . (−6,4)
= 5,4. [(−3,6) + (−6,4)] (Tính chất phân phối giữa phép nhân đối với phép cộng)
= 5,4 . (−10)
= −(5,4 . 10)
= −54.
Xem thêm lời giải bài tập SGK Toán lớp 6 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:
Bài 2: Các phép tính với số thập phân
Bài 3: Làm tròn số thập phân và ước lượng kết quả