Hoặc
Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 44 Bài 1: Tính.
Xem thêm các bài giải Vở bài tập Toán lớp 3 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:
Bài 53: Luyện tập chung
Bài 54: Phép cộng trong phạm vi 10 000
Bài 55: Phép trừ trong phạm vi 10 000
Bài 56: Nhân số có bốn chữ số với số có một chữ số
Bài 57: Chia số có bốn chữ số cho số có một chữ số
Bài 58: Luyện tập chung
Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 45 Bài 4. Viết chữ số thích hợp vào ô trống.
Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 45 Bài 3. Viết số thích hợp vào chỗ chấm. Lực sĩ Báo thi nhảy xa năm bước. Ba bước nhảy đầu của lực sĩ là 605 cm, hai bước nhảy cuối cùng của lực sĩ là 580 cm. a) Lực sĩ báo nhảy được tổng cộng . cm. b) Lực sĩ báo nhảy được tổng cộng . m . cm
Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 45 Bài 2. Một lữ đoàn có 7 tiểu đoàn, mỗi tiểu đoàn có 613 người. Sau đó lữ đoàn được bổ sung thêm một đại đội gồm có 200 người. Hỏi lúc này, lữ đoàn có tất cả bao nhiêu người?
Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 45 Bài 1. Đặt tính rồi tính.
Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 44 Bài 4. Một làng nghề mỗi tháng dệt được 2 070 tấm lụa. Hỏi sau 3 tháng, làng nghề đó dệt được bao nhiêu tấm lụa?
Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 44 Bài 3. Số?
Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 44 Bài 2. Đặt tính rồi tính.
Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 44 Bài 5. Viết số thích hợp vào chỗ chấm. Hình vẽ bên một đàn voi. a) Đàn voi có ……………. con voi. b) Mỗi con voi kéo 1 051 kg gỗ keo. Cả đàn voi kéo được …………. kg gỗ keo.
Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 43 Bài 4. Một khu đất hình vuông có độ dài cạnh là 2 409 m. Hỏi chu vi của khu đất đó là bao nhiêu mét?
Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 43 Bài 3. Tính nhẩm (theo mẫu). Mẫu. 3 000 × 2 = ? Nhẩm. 3 nghìn × 2 = 6 nghìn 3 000 × 2 = 6 000 1 000 × 5 = …………. 2 000 × 4 = …………. 1 000 × 8 = ………….