Giải VBT Toán lớp 3 trang 32, 33, 34, 35 Bài 53: Luyện tập chung
Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 Bài 53 Tiết 1 trang 32, 33
Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 32 Bài 1: Viết số thích hợp vào chỗ chấm (theo mẫu).
Cạnh hình vuông |
15 cm |
9 cm |
....... cm |
10 dm |
Chu vi hình vuông |
60 cm |
....... cm |
36 cm |
....... dm |
Lời giải:
Chu vi hình vuông = (độ dài một cạnh) × 4
Độ dài cạnh của hình vuông = Chu vi hình vuông : 4
Cạnh hình vuông |
15 cm |
9 cm |
9 cm |
10 dm |
Chu vi hình vuông |
60 cm |
36 cm |
36 cm |
40 dm |
Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 32 Bài 2:
a) Tính chu vi hình chữ nhật có chiều dài 3 dm và chiều rộng 5 cm.
b) Tính chu vi hình chữ nhật có chiều dài 3 dm và chiều rộng 20 cm.
Lời giải:
a) Đổi: 3 dm = 30 cm
Chu vi hình chữ nhật là:
(30 + 5) × 2 = 70 (cm)
Đáp số: 70 cm
b) Đổi: 4 dm = 40 cm
Chu vi hình chữ nhật là:
(40 + 20) × 2 = 120 (cm)
Đáp số: 120 cm
Lời giải:
Chiều dài tấm thảm trải nhà có dạng hình vuông là:
50 × 4 = 200 (cm)
Chu vi hình vuông ghép bởi 4 tấm thảm là:
200 × 4 = 800 (cm)
Đáp số: 800 cm.
a) Viết số thích hợp vào chỗ chấm.
Mảnh đất A có hàng rào dài ………. m, mảnh đất B có hàng rào dài ……… m, mảnh đất C có hàng rào dài ……….. m.
b) Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.
Mảnh đất trồng hoa mẫu đơn là:
A. Mảnh đất A
B. Mảnh đất B
C. Mảnh đất C
Lời giải:
+) Vườn A
Chiều dài hàng rào vườn hoa A là:
1 × 4 = 4 (m)
Chiều rộng hàng rào vườn hoa A là:
1 × 3 = 3 (m)
Chu vi hàng rào vườn hoa A là:
(4 + 3) × 2 = 14 (m)
+) Vườn B
Chiều dài hàng rào vườn hoa là:
1 × 5 = 5 (m)
Chiều rộng hàng rào vườn hoa là
1 × 4 = 4 (m)
Chu vi hàng rào vườn hoa là:
(4 + 5) × 2 = 18 (m)
+) Vườn C
Độ dài một cạnh của hàng rào là:
1× 4 = 4 (m)
Chu vi hàng rào vườn hoa là:
4 × 4 = 16 (m)
a)Mảnh đất A có hàng rào dài 4 m, mảnh đất B có hàng rào dài 5 m, mảnh đất C có hàng rào dài 4 m.
b) Mảnh đất trồng hoa mẫu đơn là mảnh đất C.
Khoanh vào C.
Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 Bài 53 Tiết 2 trang 34
Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 34 Bài 1: Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.
a) Diện tích hình vuông có cạnh 7 cm là:
A. 28 cm2
B. 49 cm2
C. 35 cm2
b) Diện tích hình chữ nhật có chiều dài 8 cm và chiều rộng 5 cm là:
A. 32 cm2
B. 26 cm2
C. 40 cm2
Lời giải:
a) Diện tích hình vuông là:
7 × 7 = 49 (cm2).
Đáp số: 49 cm2.
Chọn đáp án B.
b) Diện tích hình chữ nhật là:
8 × 5 = 40 (cm2).
Đáp số: 40 cm2.
Chọn đáp án C.
Lời giải:
Chiều dài hình chữ nhật đó là:
7 × 2 = 14 (cm)
Diện tích hình chữ nhật là:
14 × 7 = 98 (cm2)
Đáp số: 98 cm2.
Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 34 Bài 3: Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp.
Ba hình A, B, C được vẽ trên giấy kẻ ô vuông. Biết mỗi ô vuông có diện tích là 1 cm2.
Hình A có diện tích là ................
Hình B có diện tích là ................
Hình C có diện tích là ................
Hai hình có diện tích bằng nhau là ...............................................................
Lời giải:
Hình A có diện tích là:
1 × 18 = 18 (cm2)
Hình B có diện tích là:
1 × 18 = 18 (cm2)
Hình C có diện tích là:
1 × 16 = 16 (cm2).
Kết luận:
Hình A có diện tích là 18 cm2.
Hình B có diện tích là 18 cm2.
Hình C có diện tích là 16 cm2.
Hai hình có diện tích bằng nhau là hình A vàhình B.
Lời giải:
Độ dài một cạnh của chiếc bánh là:
24 : 4 = 6 (cm)
Diện tích của chiếc bánh là:
6 × 6 = 36 (cm2)
Đáp số: 36 cm2
Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 Bài 53 Tiết 3 trang 35
Lời giải:
Diện tích một nan gỗ hình chữ nhật là:
130 × 7 = 910 (cm2)
Diện tích tấm phản là:
910 × 9 = 8 190 (cm2)
Đáp số: 8 190 cm2.
a) Tính diện tích mỗi hình chữ nhật có trong hình M.
b) Tính diện tích hình M.
Lời giải:
Diện tích hình chữ nhật ABCD là:
7 × 4 = 28 (cm2)
Diện tích hình chữ nhật DEGH là:
10 × 5 = 50 (cm2)
Diện tích hình M là:
28 + 50 = 78 (cm2)
Đáp số: a) 28 cm2 và 50 cm2;
b) 78 cm2.
Tô màu vàng vào mảnh giấy Việt cắt được, màu xanh vào mảnh giấy Nam cắt được và màu đỏ vào mảnh giấy Mai cắt được.
Lời giải:
+) Chu vi hình chữ nhật có chiều dài 10 cm và chiều rộng 8 cm là:
(10 + 8) × 2 = 36 (cm)
Diện tích hình chữ nhật đó là:
10 × 8 = 80 (cm2)
+) Chu vi hình chữ nhật xanh có chiều dài 9 cm và chiều rộng 8 cm:
(9 + 8) × 2 = 34 (cm)
Diện tích hình chữ nhật đó là:
9 × 8 = 28 (cm2)
+) Chu vi hình vuông có chiều dài 9 cm và chiều rộng 9 cm là:
9 × 4 = 36 (cm)
Diện tích hình vuông là:
9 × 9 = 81 (cm2)
Nhận thấy hình chữ nhật có chiều dài 10 cm và chiều rộng 8 cm và hình vuông có cạnh bằng 9 cm có chu vi bằng nhau, diện tích hình chữ nhật có chiều dài 10 cm và chiều rộng 8 cm bé hơn.
Vậy ta tô màu như sau:
Xem thêm các bài giải VBT Toán lớp 3 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:
Bài 51: Diện tích của một hình. Xăng-ti-mét vuông
Bài 52: Diện tích hình chữ nhật, diện tích hình vuông
Bài 54: Phép cộng trong phạm vi 10 000