Tìm các từ ghép và các từ láy có trong đoạn văn. Phân tích tác dụng của việc

Câu 11 (trang 134 SGK Ngữ văn 6 tập 1)

Trả lời

a. Từ đơn: đã, rồi, mà, cánh, chỉ, đến, giữa, lưng, hở, cả , hai, như, người, mặc, áo

b. Các từ ghép: Dế Choắt, thuốc phiện, thanh niên, mạng sườn, đôi càng, râu ria.

Các từ láy: lêu nghêu, ngắn ngủn, bè bè, nặng nề

Việc sử dụng các từ láy góp phần miêu tả rõ hơn đặc điểm ngoại hình của Dế Choắt, hiện lên là một chàng dế gầy gò, ốm yếu.

c. Những trường hợp như râu ria, mặt mũi không phải từ láy mà là từ ghép, vì hai tiếng trong từ đều có nghĩa.

Xem thêm các bài Soạn văn lớp 6 sách Chân trời sáng tạo hay, ngắn gọn khác:

Thực hành tiếng Việt

Một năm ở Tiểu học

Viết bài văn tả cảnh sinh hoạt

Trình bày về một cảnh sinh hoạt

Ôn tập

Ôn tập cuối học kì I

Câu hỏi cùng chủ đề

Xem tất cả