The boy swum the narrow canal in ten minutes to find himself in the base, out of danger.
The boy swum the narrow canal in ten minutes to find himself in the base, out of danger.
A. swum
B. in ten minutes
C. in the base
D. out of danger
The boy swum the narrow canal in ten minutes to find himself in the base, out of danger.
A. swum
B. in ten minutes
C. in the base
D. out of danger
Đáp án A
Tạm dịch: Cậu bé đã bơi trong con kênh hẹp với chỉ 10 phút để lặn mình xuống đáy kênh, bất chấp nguy hiểm.
Căn cứ vào cấu trúc ngữ pháp ta thấy A sai.
Vì “swum” là quá khứ phân từ của “swim” nên kiểu gì trước nó cũng phải có “had” hoặc “was/ were”
Sửa lỗi: swum => swam
*Note: swim – swam – wum (v): bơi