Câu hỏi:
06/01/2024 60
Thả một hòn đá rơi từ miệng một cái hang sâu xuống đến đáy. Sau 4 s kể từ lúc bắt đầu thả thì nghe tiếng hòn đá chạm vào đáy. Tính chiều sâu của hang. Biết vận tốc truyền âm trong không khí là 330 m/s. Lấy g = 9,8 m/s2
Thả một hòn đá rơi từ miệng một cái hang sâu xuống đến đáy. Sau 4 s kể từ lúc bắt đầu thả thì nghe tiếng hòn đá chạm vào đáy. Tính chiều sâu của hang. Biết vận tốc truyền âm trong không khí là 330 m/s. Lấy g = 9,8 m/s2
Trả lời:
Gọi h là chiều sâu của hang. Thời gian từ lúc thả đến lúc hòn đá chạm đáy hang là:
\({t_1} = \sqrt {\frac{{2h}}{g}} \)
Thời gian âm truyền từ đáy hang đến miệng hang là:
\({t_2} = \frac{h}{v}\)
Theo đề bài ta có phương trình:
\({t_2} + {t_1} = 4 \Rightarrow \sqrt {\frac{{2h}}{g}} + \frac{h}{v} = 4 \Rightarrow \sqrt {\frac{{2h}}{{9,8}}} + \frac{h}{{330}} = 4\)
Giải phương trình ta tìm được: h = 70,3 m.
Gọi h là chiều sâu của hang. Thời gian từ lúc thả đến lúc hòn đá chạm đáy hang là:
\({t_1} = \sqrt {\frac{{2h}}{g}} \)
Thời gian âm truyền từ đáy hang đến miệng hang là:
\({t_2} = \frac{h}{v}\)
Theo đề bài ta có phương trình:
\({t_2} + {t_1} = 4 \Rightarrow \sqrt {\frac{{2h}}{g}} + \frac{h}{v} = 4 \Rightarrow \sqrt {\frac{{2h}}{{9,8}}} + \frac{h}{{330}} = 4\)
Giải phương trình ta tìm được: h = 70,3 m.
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Cơ chế của các phản ứng hoá học được giải thích dựa trên kiến thức thuộc lĩnh vực nào của vật lý?
Cơ chế của các phản ứng hoá học được giải thích dựa trên kiến thức thuộc lĩnh vực nào của vật lý?
Câu 5:
Một vật chuyển động thẳng nhanh dần đều với vận tốc đầu v0 = 18 km/h. Sau 10 s, vật đạt vận tốc 15 m/s. Gia tốc của vật là:
Một vật chuyển động thẳng nhanh dần đều với vận tốc đầu v0 = 18 km/h. Sau 10 s, vật đạt vận tốc 15 m/s. Gia tốc của vật là:
Câu 6:
Tính chất nào sau đây là của vận tốc, không phải của tốc độ của một chuyển động?
Tính chất nào sau đây là của vận tốc, không phải của tốc độ của một chuyển động?
Câu 10:
Sử dụng dữ liệu sau để trả lời câu hỏi 17, 18.
Một người lái mô tô đi thẳng 3 km theo hướng tây, sau đó rẽ trái đi thẳng theo hướng nam 2 km rồi quay sang hướng đông 3 km.
Xác định quãng đường đi được của người đó?
Sử dụng dữ liệu sau để trả lời câu hỏi 17, 18.
Một người lái mô tô đi thẳng 3 km theo hướng tây, sau đó rẽ trái đi thẳng theo hướng nam 2 km rồi quay sang hướng đông 3 km.
Xác định quãng đường đi được của người đó?
Câu 11:
Tính tốc độ và vận tốc của bạn Nam khi đi từ trường đến siêu thị?
Câu 12:
Đồ thị nào sau đây không phải dạng đồ thị vận tốc - thời gian trong chuyển động thẳng biến đổi đều?
Đồ thị nào sau đây không phải dạng đồ thị vận tốc - thời gian trong chuyển động thẳng biến đổi đều?
Câu 13:
Một học sinh tính vận tốc của một chiếc xe đồ chơi khi cho nó chạy từ điểm A đến điểm B thông qua một thước đo có ĐCNN là 1 mm và một đồng hồ bấm giây có ĐCNN là 0,01 s.
n
s (m)
1
2,000
2
2,020
3
2,000
4
1,980
5
1,990
Trung bình
1,998
Giá trị trung bình của quãng đường là:
Một học sinh tính vận tốc của một chiếc xe đồ chơi khi cho nó chạy từ điểm A đến điểm B thông qua một thước đo có ĐCNN là 1 mm và một đồng hồ bấm giây có ĐCNN là 0,01 s.
n |
s (m) |
1 |
2,000 |
2 |
2,020 |
3 |
2,000 |
4 |
1,980 |
5 |
1,990 |
Trung bình |
1,998 |
Giá trị trung bình của quãng đường là:
Câu 14:
Đặc điểm nào dưới đây không phải là đặc điểm của vật chuyển động rơi tự do?
Đặc điểm nào dưới đây không phải là đặc điểm của vật chuyển động rơi tự do?