Read the text and choose the correct answer A, B, or C for each of the gaps. (Đọc văn bản và chọn câu trả lời đúng A, B hoặc

6 (trang 74-75 SBT Tiếng Anh 7 Global success): Read the text and choose the correct answer A, B, or C for each of the gaps. (Đọc văn bản và chọn câu trả lời đúng A, B hoặc C cho mỗi chỗ trống.)

Trả lời

 

1. A

2. B

3. C

4. B

5. C

Hướng dẫn dịch:

Người Pháp gọi Shrove Tuesday Mardi Gras, có nghĩa là Thứ Ba Béo, vì đây là đêm cuối cùng họ ăn thịt và đồ béo trước khi lễ hội Mùa Chay bắt đầu. Để làm được điều này, họ đã làm bánh crepe - bánh kếp mỏng. Ngày nay họ vẫn ăn mừng Mardi Gras bằng cách ăn bánh crepe.

Ở Ý, ngày này được gọi là Carnevale, có nghĩa là lời tạm biệt với thịt và cho chúng ta từ Carnival. Mọi người ăn món rán (loại bánh ngọt chiên đặc biệt), và ở Naples, họ có món mỳ Ý là Grande Lasagne di Carnevale.

Ở New Orleans. Hoa Kỳ, toàn bộ mùa lễ hội được gọi là Mardi Gras, vì nó kết thúc vào thứ Ba của Shrove - nhưng bắt đầu vào ngày 6 tháng 1! Có những bữa tiệc ăn mặc sang trọng, những cuộc diễu hành đường phố và đồ ăn. Theo truyền thống, mọi người đều ăn bánh King Cakes, là những chiếc bánh hình tròn được bao phủ bởi đường màu tím, xanh lá cây và vàng.

Xem thêm các bài giải sách bài tập Tiếng Anh lớp 7 Global success sách Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:

Unit 9: Reading (trang 22-23 SBT Tiếng Anh 7 mới)

Unit 9: Writing (trang 24 SBT Tiếng Anh 7 mới)

Test yourself 3

Unit 10: Pronunciation (trang 29 SBT Tiếng Anh 7 mới)

Unit 10: Vocabulary - Grammar (trang 30-31-32 SBT Tiếng Anh 7 mới)

Unit 10: Speaking (trang 33 SBT Tiếng Anh 7 mới)

Câu hỏi cùng chủ đề

Xem tất cả