Phân biệt giữa hô hấp qua bề mặt cơ thể, hô hấp bằng hệ thống ống khí, hô hấp bằng mang, hô hấp bằng phổi
Câu 8: Phân biệt giữa hô hấp qua bề mặt cơ thể, hô hấp bằng hệ thống ống khí, hô hấp bằng mang, hô hấp bằng phổi.
Câu 8: Phân biệt giữa hô hấp qua bề mặt cơ thể, hô hấp bằng hệ thống ống khí, hô hấp bằng mang, hô hấp bằng phổi.
Đặc điểm |
Hô hấp qua bề mặt cơ thể |
Hô hấp bằng hệ thống ống khí |
Hô hấp bằng mang |
Hô hấp bằng phổi |
Bề mặt hô hấp |
Bề mặt tế bào hoặc bề mặt cơ thể |
Ống khí |
Mang |
Phổi |
Đại diện |
Động vật nguyên sinh, đa bào bậc thấp (ruột khoang, giun tròn) |
Côn trùng |
Cá, chân khớp (tôm, cua), thân mềm (trai, ốc) |
Bò sát, Chim và Thú |
Đặc điểm của bề mặt hô hấp |
Mỏng và ẩm ướt giúp khí khuếch tán qua dễ dàng. Có nhiều mao mạch và máu có sắc tố hô hấp. |
Hệ thống ống khí phân nhánh nhỏ dần và tiếp xúc trực tiếp với tế bào. |
Các cung mang, gồm phiến mang mỏng và chứa rất nhiều mao mạch máu. Mao mạch trong mang song song và ngược chiều với chiều chảy của dòng nước. |
Phổi có nhiều phế nang, phế nang có bề mặt mỏng và mạng lưới mao mạch máu dày đặc. Phổi chim không có phế nang, có thêm hệ thống túi khí. |
Cơ chế hô hấp |
Khí O2 và CO2 được khuếch tán qua bề mặt cơ thể hoặc bề mặt tế bào. |
Khí O2 và CO2 đi qua hệ thống ống khí trao đổi với tế bào. |
Khí O2 trong nước khuếch tán qua mang vào máu và khí CO2 khuếch tán từ máu qua mang vào nước. |
Khí O2 và CO2 được trao đổi qua bề mặt phế nang hoặc bề mặt phổi. |
Hoạt động thông khí |
|
Sự thông khí được thực hiện nhờ sự co dãn của phần bụng. |
Sự thông khí được thực hiện nhờ sự đóng mở nhịp nhàng và liên tục của miệng và nắp mang. |
Sự thông khí chủ yếu nhờ các cơ hô hấp làm thay đổi thể tích khoang thân (bò sát), khoang bụng (chim) hoặc lồng ngực (thú) hoặc nhờ sụ nâng lên, hạ xuống của thềm miệng (lưỡng cư). |