Ở gà, lông do 1 gen có 2 alen quy định, alen trội là trội hoàn toàn. Phép lai P: gà trống lông đen đem lai với gà mái lông vằn, thu được F1 có tỉ lệ kiểu hình là 1 gà trống lông vằn : 1 gà má
Phương pháp:
Vận dụng kiến thức về quy luật di truyền liên kết với giới tính để giải bài tập.
Cách giải:
Sự phân li tính trạng màu lông không đồng đều ở 2 giới ở F1 (gà trống toàn lông vằn, gà mái toàn lông đen)
→ Tính trạng màu lông do gen nằm trên NST giới tính X quy định.
Giả sử tính trạng lông đen (A) trội hoàn toàn so với lông vằn (a).
P: XAXA \( \times \) XaY → F1: XAXa : XAY (100% lông đen) → không thỏa mãn đề bài.
→ Tính trạng lông vằn trội hoàn toàn so với lông đen.
Quy ước: A - lông vằn; a - lông trắng.
P: XaXa \( \times \) XAY → F1: XAXa : XaY (1 gà trống lông vằn : 1 gà mái lông đen)
F1 giao phối ngẫu nhiên: XAXa x XaY
F2: XAXa : XaXa : XAY : XaY
F2 giao phối ngẫu nhiên:
(XAXa : XaXa) \( \times \) (XAY : XaY)
GF2: ¼ XA : ¾ Xa ¼ XA : ¼ Xa : ½ Y
→ Tỉ lệ gà trống lông vằn F3: ¼ \( \times \) ½ + ¾ \( \times \) ¼ = 5/16
Tỉ lệ gà trống lông vằn đồng hợp F3: ¼ \( \times \) ¼ = 1/16.
Trong tổng số gà trống lông vằn F3, số gà đồng hợp là: 1/16 : 5/16 = ⅕
Chọn C.