Nối tên bộ phận với đặc điểm và chức năng tương ứng cho phù hợp.
Nối tên bộ phận với đặc điểm và chức năng tương ứng cho phù hợp.
Nối tên bộ phận với đặc điểm và chức năng tương ứng cho phù hợp.
(1) – d, (2) – h, (3) – i, (4) – k, (5) – e, (6) – b, (7) – g, (8) – c, (9) – a.
Bộ phận |
Đặc điểm và chức năng |
Lớp biểu bì |
Gồm nhiều tế bào xếp sít nhau có chức năng bảo vệ các mô bên dưới khỏi ánh sáng, nhiệt độ, vi khuẩn và nhiều chất hóa học. |
Tế bào sắc tố ở lớp biểu bì |
Tạo ra sắc tố góp phần tạo nên màu da và hấp thụ tia cực tím. |
Đầu mút dây thần kinh và thụ thể |
Nằm ở lớp bì, có chức năng thu nhận cảm giác. |
Cơ dựng lông |
Cơ trơn gắn với các nang lông, khi cơ co lại sẽ kéo các trục lông vuông góc với bề mặt da. |
Tuyến nhờn |
Bộ phận nằm ở các nang lông, tiết ra chất nhờn giúp cung cấp độ ẩm cho lông và tóc, ngăn ngừa sự bốc hơi nước từ bề mặt da và ức chế sự phát triển của một số vi khuẩn. |
Lớp mỡ dưới da |
Có chức năng bảo vệ và cách nhiệt. |
Tuyến mồ hôi |
Có dạng ống cuộn, có chức năng bài tiết và điều hòa thân nhiệt. |
Mạch máu |
Có khả năng co giãn, có chức năng điều hòa thân nhiệt và cung cấp chất dinh dưỡng cho da. |
Lớp bì |
Lớp dày nhất của da, gồm nhiều mô liên kết và các tuyến. |