Câu hỏi:
12/03/2024 64
Một xạ thủ bắn 20 mũi tên vào một tấm bia thì được 18 lần trúng. Xác suất xạ thủ bắn trúng tấm bia là:
A. \(\frac{{10}}{{19}}\);
B. \(\frac{{10}}{{19}};\)
C. \(\frac{9}{{10}};\)
D. \(\frac{9}{{19}}.\)
Trả lời:
Hướng dẫn giải:
Đáp án đúng là: C
Tổng số lần thực hiện hoạt động bắn mũi tên vào tấm bia là 20, số lần bắn trúng tấm bia là 18 lần.
Xác suất thực nghiệm bắn trúng bia là: \(\frac{{18}}{{20}} = \frac{9}{{10}}.\)
Hướng dẫn giải:
Đáp án đúng là: C
Tổng số lần thực hiện hoạt động bắn mũi tên vào tấm bia là 20, số lần bắn trúng tấm bia là 18 lần.
Xác suất thực nghiệm bắn trúng bia là: \(\frac{{18}}{{20}} = \frac{9}{{10}}.\)
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Trong một hộp kín có một số quả bóng màu xanh, màu đỏ, màu tím, vàng. Trong một trò chơi, người chơi được lấy ngẫu nhiên một quả bóng, ghi lại màu rồi trả lại bóng vào thùng. Minh thực hiện 100 lần và được kết quả sau:
Màu
Số lần
Xanh
25
Đỏ
23
Tím
30
Vàng
22
Hãy tìm xác suất của thực nghiệm của các sự kiện sau:
a) Minh lấy được quả bóng màu xanh;
b) Quả bóng được lấy ra không là màu đỏ.
Trong một hộp kín có một số quả bóng màu xanh, màu đỏ, màu tím, vàng. Trong một trò chơi, người chơi được lấy ngẫu nhiên một quả bóng, ghi lại màu rồi trả lại bóng vào thùng. Minh thực hiện 100 lần và được kết quả sau:
Màu |
Số lần |
Xanh |
25 |
Đỏ |
23 |
Tím |
30 |
Vàng |
22 |
Hãy tìm xác suất của thực nghiệm của các sự kiện sau:
a) Minh lấy được quả bóng màu xanh;
b) Quả bóng được lấy ra không là màu đỏ.
Câu 2:
Vẽ đoạn thẳng AB = 8 cm. C là điểm nằm giữa A và B, AC = 3 cm. M là trung điểm của BC. Tính BM.
Câu 3:
Lớp \[6A\] có ba loại học sinh: giỏi, khá, trung bình. Trong đó, \[\frac{2}{3}\] số học sinh giỏi là 8 bạn. Số học sinh giỏi bằng 80% số học sinh khá. Số học sinh trung bình bằng \[\frac{7}{9}\] tổng số học sinh khá và học sinh giỏi. Tìm số học sinh của lớp \[6A\]?
Câu 4:
Tổng của hai phân số \(\frac{7}{{15}}\) và \(\frac{{ - 2}}{5}\) bằng:
Câu 5:
PHẦN II. TỰ LUẬN
Thực hiện phép tính (tính hợp lí nếu có thể):
a) \[25\% - 1\frac{1}{4} + 0,2:\frac{6}{5}\];
b) \[\frac{8}{9} + \frac{1}{9}.\frac{2}{9} + \frac{1}{9}.\frac{7}{9}\];
c) \(\frac{5}{{39}}\,\, \cdot \,\left( {\,7\frac{4}{5}\,\, \cdot \,1\frac{2}{3}\,\, + \,\,8\frac{1}{3}\, \cdot \,7\frac{4}{5}\,} \right)\)
PHẦN II. TỰ LUẬN
Thực hiện phép tính (tính hợp lí nếu có thể):
a) \[25\% - 1\frac{1}{4} + 0,2:\frac{6}{5}\];
b) \[\frac{8}{9} + \frac{1}{9}.\frac{2}{9} + \frac{1}{9}.\frac{7}{9}\];
c) \(\frac{5}{{39}}\,\, \cdot \,\left( {\,7\frac{4}{5}\,\, \cdot \,1\frac{2}{3}\,\, + \,\,8\frac{1}{3}\, \cdot \,7\frac{4}{5}\,} \right)\)