Một loài thú, cho cá thể cái lông quăn, đen giao phối với cá thể đực lông thẳng, trắng (P), thu được F1 gồm 100% cá thể lông quăn, đen. Cho F1 giao phối với nhau, thu được F2 có kiểu hình phâ

Một loài thú, cho cá thể cái lông quăn, đen giao phối với cá thể đực lông thẳng, trắng (P), thu được F1 gồm 100% cá thể lông quăn, đen. Cho F1 giao phối với nhau, thu được F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 50% cá thể cái lông quăn, đen : 20% cá thể đực lông quăn, đen : 20% cá thể đực lông thẳng, trắng : 5% cá thể đực lông quăn, trắng : 5% cá thể đực lông thẳng, đen. Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng và không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Các gen quy định các tính trạng đang xét đều nằm trên nhiễm sắc thể giới tính.

II. Trong quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái ở F1 đã xảy ra hoán vị gen với tần số 20%.

III. Nếu cho cá thể đực F1 giao phối với cá thể cái lông thẳng, trắng thì thu được đời con có số cá thể cái lông quăn, đen chiếm 50%.

IV. Nếu cho cá thể cái F1 giao phối với cá thể đực lông thẳng, trắng thì thu được đời con có số cá thể đực lông quăn, trắng chiếm 5%.

A. 1

B. 4

C. 3

D. 2

Trả lời

Vận dụng kiến thức về các quy luật di truyền để giải bài tập.

Cách giải:

F1 cho toàn cá thể lông quăn, đen → Tính trạng lông quăn, đen trội hoàn toàn so với lông thẳng, trắng.

Quy ước:

A - lông quăn >> a - lông thẳng

B - lông đen >> b - lông trắng

Ở F2, con cái toàn lông quăn, đen trong khi đó con đực có đủ 4 loại kiểu hình

→ Hai cặp tính trạng dạng lông và màu lông di truyền liên kết với giới tính.

Xét 5% cá thể đực lông thẳng, đen → XaBY = 0,05 → XaB = 0,1 (giao tử hoán vị)

→ F1 có kiểu gen: XABXab × XABY (f = 20%)

I đúng

II sai, vì hoán vị gen chỉ xảy ra ở giới cái với tần số hoán vị f = 20%.

III đúng.

P: XABY × XabXab

→ Tỉ lệ con cái lông quăn, đen là: XABX- = 50%.

IV đúng.

P: XABXab × XabY

→ Tỉ lệ cá thể đực lông quăn, trắng là: XAbY =0,1 × 0,5 = 5%

Chọn C.

Câu hỏi cùng chủ đề

Xem tất cả