Một gen có tổng số 2 loại nuclêôtit bằng 40% và số liên kết hiđrô bằng 3240. Xác định: a) Số nuclêôtit mỗi loại có trong gen. b) Số chu kì xoắn của gen. c) Số liên kết hóa trị trên từng mạ

Một gen có tổng số 2 loại nuclêôtit bằng 40% và số liên kết hiđrô bằng 3240. Xác định:

a) Số nuclêôtit mỗi loại có trong gen.

b) Số chu kì xoắn của gen.

c) Số liên kết hóa trị trên từng mạch đơn và của cả hai mạch của gen?

Trả lời

Hướng dẫn giải:

a) Ta có: Tổng số 2 loại nuclêôtit là 40% và số liên kết hiđrô bằng 3240 → Có hai trường hợp:

TH1: A + T = 40% → G + X = 60% → \(\frac{A}{G} = \frac{2}{3} \to 3A - 2G = 0.\)

\( \Rightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{3A - 2G = 0}\\{2A + 3G = 3240}\end{array}} \right.\)(loại vì số lượng mỗi loại nu không nguyên).

TH2: : G + X = 40% → A + T = 60% → \[\frac{A}{G} = \frac{3}{2} \to 2A - 3G = 0.\]

\( \Rightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{2A - 3G = 0}\\{2A + 3G = 3240}\end{array}} \right. \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{A = T = 810}\\{G = X = 540}\end{array}} \right.\)

Vậy số nuclêôtit mỗi loại có trong gen \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{A = T = 810}\\{G = X = 540}\end{array}} \right.\)

b) Số chu kì xoắn của gen: (A + G) : 10 = (810 + 540) : 10 = 135.

c) Số liên kết hóa trị trên từng mạch đơn và của cả hai mạch của gen:

- Trên một mạch: \(\frac{N}{2} - 1 = \frac{{2A + 2G}}{2} - 1 = (810 + 540) - 1 = 1349.\)

- Trên hai mạch: N – 2 = 2 × (A + G) – 2 = 2 × (810 + 540) – 2 = 2698.

Câu hỏi cùng chủ đề

Xem tất cả