Một gen có chiều dài là 0,408 micrômet. Trên mạch thứ nhất của gen có số nu loại A, T, G, X lần lượt phân chia theo tỉ lệ 1 : 2 : 3 : 4. Gen thứ hai dài bằng gen nói trên, mạch thứ hai của ge

Một gen có chiều dài là 0,408 micrômet. Trên mạch thứ nhất của gen có số nu loại A, T, G, X lần lượt phân chia theo tỉ lệ 1 : 2 : 3 : 4. Gen thứ hai dài bằng gen nói trên, mạch thứ hai của gen này có số nu loại A = 2T = 3G = 4X. Cho biết gen nào có số liên kết hiđrô nhiều hơn và nhiều hơn bao nhiêu?

Trả lời

Hướng dẫn giải:

- Xác định số liên kết hiđrô ở gen thứ nhất:

+ Số nu của gen là: 4080 : 3,4 × 2 = 2400 → Mỗi mạch của gen có 2400 : 2 = 1200 nu.

+ Mạch thứ nhất của gen có số nu loại A, T, G, X lần lượt phân chia theo tỉ lệ 1: 2: 3: 4. Do đó:

A1 = T2 = \(\frac{1}{{10}} \times 1200 = 120\) nu; T1 = A2 = \(\frac{2}{{10}} \times 1200 = 240\) nu

G1 = X2 = \(\frac{3}{{10}} \times 1200 = 360\) nu; X1 = G2 = \(\frac{4}{{10}} \times 1200 = 480\) nu

→ A = T = 120 + 240 = 360 nu; G = X = 360 + 480 = 840 nu

→ Số liên kết hiđrô của gen thứ nhất là: H = 2A + 3G = 360 × 2 + 840 × 3 = 3240.

- Xác định số liên kết hiđrô ở gen thứ hai:

+ Gen thứ hai dài bằng gen thứ nhất → Mỗi mạch của gen thứ hai có 1200 nu.

+ Mạch thứ hai của gen này có số nu loại A = 2T = 3G = 4X. Do đó:

\({A_2} + \frac{1}{2}{A_2} + \frac{1}{3}{A_2} + \frac{1}{4}{A_2} = 1200 \to {A_2} = 576 = {T_1}\)

→ T2 = A1 = \(\frac{1}{2} \times 576 = 288\) nu

→ G2 = X1 = \(\frac{1}{3} \times 576 = 192\) nu

→ X2 = G2 = \(\frac{1}{4} \times 576 = 144\) nu

→ A = T = 576 + 288 = 864 nu; G = X = 192 + 144 = 336 nu

→ Số liên kết hiđrô của gen thứ hai là: H = 2A + 3G = 864 × 2 + 336 × 3 = 2736.

Vậy số liên kết hiđrô của gen thứ nhất có nhiều hơn gen thứ hai là: 3240 – 2736 = 504.

Câu hỏi cùng chủ đề

Xem tất cả