Hướng dẫn giải:
- Quy ước: A – thân cao trội hoàn toàn với a – thân thấp; B - hạt tròn trội hoàn toàn với b - hạt dài.
- Thế hệ F2 có 6,25% cây thấp, hạt dài và chiếm tỉ lệ 1/16 → Thế hệ F2 có 16 kiểu tổ hợp = 4 giao tử × 4 giao tử → Mỗi bên cho 4 loại giao tử → F1 và cá thể thứ nhất dị hợp tử 2 cặp gen → Thế hệ F2 có sự phân tính về kiểu hình theo tỉ lệ 9 : 3 : 3 : 1 với kiểu hình mang 2 tính trạng lặn có tỉ lệ bằng 1/16.
→ Kiểu gen của F1 và cá thể thứ nhất là AaBb (cao, tròn).
Sơ đồ lai:
F1 × cây thứ nhất: AaBb × AaBb
G: AB, Ab, aB, ab ↓ AB, Ab, aB, ab
F2: 1AABB : 2AaBB : 2AABb : 4AaBb : 1AAbb : 2Aabb : 1aaBB : 2aaBb : 1aabb
+ Tỉ lệ kiểu gen: 9A_B_ : 3A_bb : 3aaB_ : 1aabb
+ Tỉ lệ kiểu hình: 9 cây cao, hạt tròn : 3 cây cao, hạt dài : 3 cây thấp, hạt tròn : 1 cây thấp, hạt dài.
- Thế hệ F2 có 12,5% cây thấp, hạt dài và chiếm tỉ lệ 1/8 → Thế hệ F2 có 8 kiểu tổ hợp = 4 giao tử × 2 giao tử → F1 cho 4 loại giao tử (AaBb), cá thể thứ 2 cho 2 loại giao tử (aaBb hoặc Aabb).
Sơ đồ lai 1:
F1 × cây thứ hai: AaBb × aaBb
G: AB, Ab, aB, ab ↓ aB, ab
F2: 1AaBB : 2AaBb : 1Aabb : 1aaBB : 2aaBb : 1aabb
+ Tỉ lệ kiểu gen: 3A_B_ : 1A_bb : 3aaB_ : 1aabb
+ Tỉ lệ kiểu hình: 3 cây cao, hạt tròn : 1 cây cao, hạt dài : 3 cây thấp, hạt tròn : 1 cây thấp, hạt dài.
Sơ đồ lai 2:
F1 × cây thứ hai: AaBb × Aabb
G: AB, Ab, aB, ab ↓ Ab, ab
F2: 1AABb : 2AaBb : 1AAbb : 2Aabb : 1aaBb : 1aabb
+ Tỉ lệ kiểu gen: 3A_B_ : 3A_bb : 1aaB_ : 1aabb
+ Tỉ lệ kiểu hình: 3 cây cao, hạt tròn : 3 cây cao, hạt dài : 1 cây thấp, hạt tròn : 1 cây thấp, hạt dài.