Lập bảng thống kê những thành tựu tiêu biểu của nền văn minh Đại Việt theo gợi ý dưới đây
Luyện tập 1 trang 122 Lịch Sử 10: Lập bảng thống kê những thành tựu tiêu biểu của nền văn minh Đại Việt theo gợi ý dưới đây.
Luyện tập 1 trang 122 Lịch Sử 10: Lập bảng thống kê những thành tựu tiêu biểu của nền văn minh Đại Việt theo gợi ý dưới đây.
Lĩnh vực |
Thành tựu tiêu biểu |
Ý nghĩa/ giá trị |
Chính trị |
- Bộ máy nhà nước được tổ chức theo thiết chế quân chủ trung ương tập quyền và ngày càng được hoàn thiện - Ban hành nhiều bộ luật - Nhiều lần tiến hành nhiều cải cách đất nước |
- Củng cố sự ổn định về chính trị, đời sống xã hội - Cải cách nhằm thúc đẩy đất nước phát triển phù hợp với bối cảnh thời đại |
Kinh tế |
- Sản xuất nông nghiệp là ngành chính - Thủ công nghiệp và thương nghiệp cũng được nhà nước chú trọng, song không được nhà nước đề cao. |
- Kinh tế phát triển, đời sống vật chất của nhân dân được cải thiện - Tư tưởng “trọng nông - ức thương” góp phần kìm hãm sự phát triển của đất nước |
Tín ngưỡng |
- Thờ thần Đồng cổ - Đạo mẫu được đông đảo nhân dân tin theo - Thờ thành hoàng làng ngày càng phổ biến |
- Cho thấy sức sống mãnh liệt của văn hóa bản địa, lâu đời của người Việt |
Tư tưởng, tôn giáo |
- Du nhập: Nho giáo, Phật giáo, Đạo giáo, Thiên Chúa giáo. - Nho giáo giữ vị trí độc tôn (từ thời Lê sơ) - Đông đảo nhân dân tin theo Phật giáo - Đạo giáo có vị trí nhất định trong xã hội - Thiên Chúa giáo bị chính quyền phong kiến kìm hãm sự phát triển |
- Tạo nên sự đa dạng, phong phú trong bức tranh tư tưởng, tôn giáo - Việc độc tôn Nho giáo góp phần tạo ra sự bảo thủ, làm cản trở sự phát triển của xã hội |
Giáo dục, Khoa cử |
- Giáo dục, khoa cử từng bước phát triển - Từ thời Lê sơ, khoa cử Nho học phát triển thịnh đạt. - Nhà nước ban hành nhiều chính sách khuyến khích giáo dục, khoa cử |
- Nâng cao dân trí, đào tạo nhân tài cho đất nước - Góp phần bảo vệ chế độ chính trị, sự ổn định của trật tự xã hội |
Chữ viết |
- Sáng tạo ra chữ Nôm trên cơ sở chữ Hán |
- Thể hiện tính dân tộc, tinh thần sáng tạo |
Văn học |
- Phong phú, đa dạng về thể loại và đề tài |
- Để lại nhiều di sản lớn - Góp phần bồi dưỡng lòng: yêu nước, thương dân… |
Khoa học, Kĩ thuật |
- Đạt được nhiều thành tựu trên các lĩnh vực: sử học, địa lí, khoa học quân sự,… |
- Để lại nhiều di sản lớn trong kho tàng văn hóa dân tộc. |
Nghệ thuật |
- Phát triển toàn diện trên các lĩnh vực: kiến trúc, điêu khắc; hội họa và nghệ thuật biểu diễn |
Xem thêm các bài giải SGK Lịch sử lớp 10 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:
Bài 10: Hành trình phát triển và thành tựu của văn minh Đông Nam Á (thời kì cổ - trung đại)
Bài 11: Một số nền văn minh cổ trên đất nước Việt Nam
Bài 13: Đời sống vật chất và tinh thần của cộng đồng các dân tộc Việt Nam