Khoanh vào chữ cái trước ý trả lời đúng. a) Một số khi nhân với 1 bằng: A. 1                       B. 0                       

Vở bài tập Toán lớp 3 trang 94 Bài 10: Khoanh vào chữ cái trước ý trả lời đúng.

a) Một số khi nhân với 1 bằng:

A. 1                      

B. 0                       

C. chính số đó

b) Một số khi nhân với 0 thì bằng:

A. 1                      

B. 0                       

C. chính số đó

c) Giá trị của biểu thức 3 × (27 – 27) là:

A. 1                      

B. 0                       

C. 54

d) Lớp em sử dụng loại bàn 2 chỗ ngồi (mỗi bàn có 1 hoặc 2 bạn). Để 35 bạn đủ chỗ ngồi thì cần ít nhất là:

A. 17 cái bàn        

B. 18 cái bàn         

C. 35 cái bàn

Trả lời

a) Một số khi nhân với 1 bằng chính số đó.

Chọn đáp án C.

b) Một số khi nhân với 0 thì bằng 0.

Chọn đáp án B.

c) Tính giá trị biểu thức, ta được:

3 × (27 – 27) = 3 × 0

                      = 0

d) Để tìm số bàn ít nhất ta thực hiện phép chia 35 : 2 = 17 (dư 1)

Chọn đáp án B.

Chọn đáp án C.

b) Một số khi nhân với 0 thì bằng 0.

Chọn đáp án B.

c) Tính giá trị biểu thức, ta được:

3 × (27 – 27) = 3 × 0

                      = 0

d) Để tìm số bàn ít nhất ta thực hiện phép chia 35 : 2 = 17 (dư 1)

Chọn đáp án B.

Xem thêm các bài giải Vở bài tập Toán lớp 3 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:

Nhiệt độ. Đo nhiệt độ

Em làm được những gì?

Ôn tập học kì 1

Chục nghìn

Các số có bốn chữ số

So sánh các số có bốn chữ số

Câu hỏi cùng chủ đề

Xem tất cả