Khoanh vào chữ cái trước ý trả lời đúng. a)   ...  – 11 800 = 6 900 A. 80 800         B. 18 700        C. 17 700

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 60 Bài 5: Khoanh vào chữ cái trước ý trả lời đúng.

a)   ...  – 11 800 = 6 900

A. 80 800                            B. 18 700                            C. 17 700

b)   ...  – 43 050 = 17 350

A. 56 800                            B. 60 300                            C. 60 400

c)   ...  + 7 000 = 10 000

A. 3 000                             B. 17 000                            C. 8 000

d) 2 000 +  ...  = 82 000

A. 9 000                             B. 80 000                            C. 100 000

Trả lời

) Đáp án đúng là: B

Muốn tìm số bị trừ, ta lấy hiệu cộng với số trừ

Vậy số cần tìm là:

6 900 + 11 800 = 18 700

b) Đáp án đúng là: C

Tương tự câu a, số cần tìm là:

17 350 + 43 050 = 60 400

c) Đáp án đúng là: A

Muốn tìm một số hạng, ta lấy tổng trừ đi số hạng còn lại

Số cần tìm là:

10 000 – 7 000 = 3 000

d) Đáp án đúng là: B

 Tương tự câu c, số cần tìm là:

82 000 – 2 000 = 80 000.

Xem thêm các bài giải Vở bài tập Toán lớp 3 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:

Các số có năm chữ số

So sánh các số có năm chữ số

Phép cộng các số trong phạm vi 100 000

Phép trừ các số trong phạm vi 100 000

Em làm được những gì?

Nhân số có năm chữ số với số có một chữ số

 

Câu hỏi cùng chủ đề

Xem tất cả