Khoanh vào chữ cái trước ý trả lời đúng. a) ... – 11 800 = 6 900 A. 80 800 B. 18 700 C. 17 700
52
13/03/2024
Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 60 Bài 5: Khoanh vào chữ cái trước ý trả lời đúng.
a) ... – 11 800 = 6 900
A. 80 800 B. 18 700 C. 17 700
b) ... – 43 050 = 17 350
A. 56 800 B. 60 300 C. 60 400
c) ... + 7 000 = 10 000
A. 3 000 B. 17 000 C. 8 000
d) 2 000 + ... = 82 000
A. 9 000 B. 80 000 C. 100 000
Trả lời
) Đáp án đúng là: B
Muốn tìm số bị trừ, ta lấy hiệu cộng với số trừ
Vậy số cần tìm là:
6 900 + 11 800 = 18 700
b) Đáp án đúng là: C
Tương tự câu a, số cần tìm là:
17 350 + 43 050 = 60 400
c) Đáp án đúng là: A
Muốn tìm một số hạng, ta lấy tổng trừ đi số hạng còn lại
Số cần tìm là:
10 000 – 7 000 = 3 000
d) Đáp án đúng là: B
Tương tự câu c, số cần tìm là:
82 000 – 2 000 = 80 000.
Xem thêm các bài giải Vở bài tập Toán lớp 3 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:
Các số có năm chữ số
So sánh các số có năm chữ số
Phép cộng các số trong phạm vi 100 000
Phép trừ các số trong phạm vi 100 000
Em làm được những gì?
Nhân số có năm chữ số với số có một chữ số