Trả lời:
(1) 2KMnO4 K2MnO4 + MnO2 + O2
(2) 3Fe + 2O2 Fe3O4
(3) Fe3O4 + 4H2 3Fe + 4H2O
(4) Fe + 2HCl ® FeCl2 + H2
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Nêu phương pháp nhận biết các khí không màu đựng trong ba lọ mất nhãn: Khí oxi, khí hiđro, khí cacbonic
Nêu phương pháp nhận biết các khí không màu đựng trong ba lọ mất nhãn: Khí oxi, khí hiđro, khí cacbonic
Câu 4:
Hòa tan hoàn toàn 13 gam kẽm trong dung dịch HCl dư, thu được ZnCl2 và khí H2.
a. Viết phương trình phản ứng xảy ra.
b. Tính thể tích khí thu được ở điều kiện tiêu chuẩn.
c. Tính khối lượng muối ZnCl2 thu được.
d. Dẫn toàn bộ khí H2 trên qua bình đựng bột đồng (II) oxit đun nóng. Tính khối lượng đồng thu được sau phản ứng.
Hòa tan hoàn toàn 13 gam kẽm trong dung dịch HCl dư, thu được ZnCl2 và khí H2.
a. Viết phương trình phản ứng xảy ra.
b. Tính thể tích khí thu được ở điều kiện tiêu chuẩn.
c. Tính khối lượng muối ZnCl2 thu được.
d. Dẫn toàn bộ khí H2 trên qua bình đựng bột đồng (II) oxit đun nóng. Tính khối lượng đồng thu được sau phản ứng.
Câu 5:
Cho a gam sắt tác dụng hết với dung dịch HCl thu được FeCl2 và 4,48 lít khí H2 (ở đktc). Giá trị của a là
Cho a gam sắt tác dụng hết với dung dịch HCl thu được FeCl2 và 4,48 lít khí H2 (ở đktc). Giá trị của a là
Câu 7:
Khí hiđro được bơm vào khinh khí cầu, bóng thám khí vì hiđro là khí
Câu 8:
Cho 3,6 gam một kim loại R có hóa trị II tác dụng hết với khí oxi, đun nóng. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 6 gam oxit. Xác định tên kim loại R.
Cho 3,6 gam một kim loại R có hóa trị II tác dụng hết với khí oxi, đun nóng. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 6 gam oxit. Xác định tên kim loại R.