Hòa tan hỗn hợp gồm A gồm CuSO4 và NaCl vào nước thu được dung dịch X. Tiến hành điện phân X với điện cực trơ, màng ngăn xốp, dòng điện có cường độ không đổi. Tổng số mol khí thu được ở cả ha

Hòa tan hỗn hợp gồm A gồm CuSO4 và NaCl vào nước thu được dung dịch X. Tiến hành điện phân X với điện cực trơ, màng ngăn xốp, dòng điện có cường độ không đổi. Tổng số mol khí thu được ở cả hai điện cực (n) phụ thuộc vào thời gian điện phân (t) được mô tả như đồ thị bên:

Hòa tan hỗn hợp gồm A gồm CuSO4 và NaCl vào nước thu được dung dịch X. Tiến hành điện phân X với điện cực trơ, màng ngăn xốp, dòng điện có cường độ không đổi. Tổng số mol khí thu được ở cả hai điện cực (n) phụ thuộc vào thời gian điện phân (t) được mô tả như đồ thị bên:   Giả thiết hiệu suất điện phân là 100%, bỏ qua sự bay hơi của nước. % khối lượng của CuSO4 trong A là:         A. 83,80 %.	B. 80,83%.	C. 83,08%.	D. 88,30%. (ảnh 1)

Giả thiết hiệu suất điện phân là 100%, bỏ qua sự bay hơi của nước. % khối lượng của CuSO4 trong A là:

A. 83,80 %
B. 80,83%.
C. 83,08%.
D. 88,30%.

Trả lời

Đoạn 1: nCl2 = 0,03

Trong a giây mỗi điện cực đã trao đổi 0,03.2 = 0,06 mol electron.

Đoạn 2: Có độ dốc nhỏ hơn đoạn 1 nên tốc độ thoát khí chậm lại → Thoát O2 (u mol)

Đoạn 3: Thoát H2 và O2. Đặt nO2 = v → nH2 = 2v

n khí tổng = u + 3v + 0,03 = 0,08

ne anot = 2.0,03 + 4(u + v) = 0,06.3,5

→ u = 1/32 và v = 1/160

2nCu = 2nCl2 + 4nO2 (đoạn 2) → nCu = 0,0925 → nCuSO4 = 0,0925

nNaCl = 2nCl2 = 0,06

→ %CuSO4 = 80,83%

Câu hỏi cùng chủ đề

Xem tất cả