Hãy kể tên một số truyền thống tốt đẹp của dân tộc Việt Nam và nêu những thái độ, việc làm phù hợp và không phù hợp với truyền thống đó theo bảng gợi ý dưới đây.

Luyện tập 4 trang 9 GDCD 8Hãy kể tên một số truyền thống tốt đẹp của dân tộc Việt Nam và nêu những thái độ, việc làm phù hợp và không phù hợp với truyền thống đó theo bảng gợi ý dưới đây.

Tên

truyền thống

Thái độ, việc làm

phù hợp

Thái độ, việc làm

không phù hợp

 

 

 

Trả lời

Tên

truyền thống

Thái độ, việc làm

phù hợp

Thái độ, việc làm

không phù hợp

Cần cù

lao động

- Chăm chỉ, nỗ lực làm việc hết mình để hoàn thành các công việc, nhiệm vụ được giao.

- Luôn tự giác, tích cực trong lao động không cần ai phải nhắc nhở.

- Lười biếng, ỷ lại vào người khác, thích hưởng thụ,…

- Làm việc một cách hời hợt, qua loa, đại khái,…

Hiếu học

- Luôn chủ động tìm tòi, học hỏi để mở rộng và nâng cao vốn hiểu biết.

- Tích cực, tự giác trong học tập, không cần ai phải nhắc nhở.

- Tập trung chú ý nghe giảng.

- Luôn nỗ lực để hoàn thành tốt nhất nhiệm vụ học tập được giao.

- Thụ động, lười nhác; không chịu học hỏi kiến thức mới.

- Cần có người nhắc nhở mới chịu học tập.

- Nói chuyện và làm việc riêng trong giờ học.

- Thực hiện các nhiệm vụ học tập một cách qua loa hoặc ỷ lại vào người khác.

Hiếu thảo

- Lễ phép, kính trọng ông bà, cha mẹ.

- Quan tâm, chăm sóc và phụng dưỡng ông bà, cha mẹ.

- Giúp đỡ ông bà, cha mẹ những việc làm phù hợp với lứa tuổi.

- Vô lễ, thiếu sự tôn trọng, xúc phạm ông bà, cha mẹ.

- Thiếu sự quan tâm, yêu thương hoặc ngược đãi ông bà, cha mẹ.

- Ỷ lại, lười biếng, không giúp đỡ ông bà, cha mẹ

Xem thêm lời giải bài tập Giáo dục công dân lớp 8 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác: 

Bài 1: Tự hào về truyền thống dân tộc Việt Nam

Bài 2: Tôn trọng sự đa dạng của các dân tộc

Bài 3: Lao động cần cù, sáng tạo

Bài 4: Bảo vệ lẽ phải

Bài 5: Bảo vệ môi trường và tài nguyên thiên nhiên

Bài 6: Xác định mục tiêu cá nhân

Câu hỏi cùng chủ đề

Xem tất cả