Giải thích ý nghĩa và đặt câu với các từ Hán Việt sau: cư sĩ, trung thuần, lẫm liệt, khoan dung, chí công
125
02/01/2024
Câu 5 trang 6 SBT Ngữ văn lớp 10 Tập 1: Giải thích ý nghĩa và đặt câu với các từ Hán Việt sau: cư sĩ, trung thuần, lẫm liệt, khoan dung, chí công.
Trả lời
Từ
|
nghĩa
|
Đặt câu
|
Cư sĩ
|
Người trí thức thời phong kiến đi ở ẩn hoặc người theo đạo Phật tu tại gia
|
Nhà thơ Bạch Cư Dị là một cư sĩ đời Đường
|
Trung thuần
|
Ngay thẳng, trong sạch, hết lòng vì bổn phận
|
Viên quan ấy một đời trung thuần nên nhân dân rất yêu mến.
|
Lẫm liệt
|
Nghiêm trang, oai phong khiến người khác kính sợ
|
Tráng sĩ bước lên mình ngựa, dáng vẻ oai phong, lẫm liệt.
|
Khoan dung
|
Rộng lượng, tha thứ cho người dưới mắc lỗi lầm
|
Khaon dung, độ lượng đó là đức tính cần có ở mỗi người.
|
Chí công
|
Hết sức công bằng không chút thiên vị
|
Anh ấy là một vị thẩm phán chí công, vô tư.
|
Xem thêm các bài giải SBT Ngữ văn lớp 10 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:
Bài 1: Sức hấp dẫn của truyện kể
Bài 2: Vẻ đẹp của thơ ca
Bài 3: Nghệ thuật thuyết phục trong văn nghị luận
Bài 4: Sức sống của sử thi
Bài 5: Tích trò sân khấu dân gian
Bài 6: Nguyễn Trãi – “Dành còn để trợ dân này”