Độ lớn của huyết áp, vận tốc máu và tổng tiết diện hệ mạch của các mạch máu trong hệ mạch của cơ thể động vật được mô tả như hình bên: Quan sát và cho biết, trong các phát biểu sau có bao n

Độ lớn của huyết áp, vận tốc máu và tổng tiết diện hệ mạch của các mạch máu trong hệ mạch của cơ thể động vật được mô tả như hình bên:

Độ lớn của huyết áp, vận tốc máu và tổng tiết diện hệ mạch của các mạch máu trong hệ mạch của cơ thể động vật được mô tả như hình bên:   Quan sát và cho biết, trong các phát biểu sau có bao nhiêu phát biểu đúng? I. Đường cong A, B, C trong đồ thị lần lượt biểu diễn sự thay đổi độ lớn của huyết áp, vận tốc máu và tổng tiết diện mạch của các mạch máu. II. Vận tốc máu và tổng tiết diện mạch nhìn chung tỉ lệ thuận với nhau. III. Huyết áp giảm dần từ động mạch, tĩnh mạch, mao mạch. IV. Tổng tiết diện mạch của mao mạch là lớn nhất. 	A. 3. 	B. 1. 	C. 4. 	D. 2. (ảnh 1)

Quan sát và cho biết, trong các phát biểu sau có bao nhiêu phát biểu đúng?

I. Đường cong A, B, C trong đồ thị lần lượt biểu diễn sự thay đổi độ lớn của huyết áp, vận tốc máu và tổng tiết diện mạch của các mạch máu.

II. Vận tốc máu và tổng tiết diện mạch nhìn chung tỉ lệ thuận với nhau.

III. Huyết áp giảm dần từ động mạch, tĩnh mạch, mao mạch.

IV. Tổng tiết diện mạch của mao mạch là lớn nhất.

A. 3

B. 1

C. 4

D. 2

Trả lời

Vận dụng kiến thức về đặc điểm biến đổi độ lớn của các đại lượng huyết áp, tổng tiết diện mạch và vận tốc máu để giải bài tập.14

Cách giải:

I sai, đường cong A mô tả sự thay đổi độ lớn huyết áp; B là tổng tiết diện mạch và C là vận tốc máu.

II sai, vận tốc máu và tổng tiết diện mạch tỉ lệ nghịch với nhau.

III sai, càng xa tim độ lớn của huyết áp càng giảm, giảm dần từ: động mạch > mao mạch > tĩnh mạch.

IV đúng.

Chọn B.

Câu hỏi cùng chủ đề

Xem tất cả