Hoặc
Câu 3 trang 21 SBT Ngữ Văn lớp 7 Tập 2: Đặt câu với các thành ngữ sau và cho biết các thành ngữ ấy thuộc thành phần nào trong câu:
a. vắt chân lên cổ
b. ruột để ngoài da
c. nghĩ nát óc
a. Nó // vắt chân lên cổ để làm bài mà vẫn không kịp giờ.
Thành ngữ vắt chân lên cổ thuộc vị ngữ của câu.
b. Bà ấy // là người ruột để ngoài da
Thành ngữ ruột để ngoài da bổ sung ý nghĩa cho “người”, thuộc vị ngữ của câu.
c. Tôi // nghĩ nát óc mà vẫn chưa tìm ra cách giải bài toán này.
Thành ngữ nghĩ nát óc thuộc vị ngữ của câu
Lưu ý: Trong các câu trên, kí hiệu // dùng để đánh dấu ranh giới giữa chủ ngữ và vị ngữ.
Xem thêm các bài giải SBT Ngữ văn lớp 7 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:
Bài 5: Từng bước hoàn thiện bản thân
Bài 6: Hành trình tri thức
Bài 7: Trí tuệ dân gian
Bài 8: Nét đẹp văn hóa Việt
Bài 9: Trong thế giới viễn tưởng
Bài 10: Lắng nghe trái tim mình
Câu 3 trang 22 SBT Ngữ Văn lớp 7 Tập 2. Hãy liệt kê một số mẫu câu thường dùng khi tiếp nhận, phản hồi ý kiến của người khác và bảo vệ ý kiến của mình theo bảng sau. Tiếp nhận, phản hồi ý kiến của người khác và bảo vệ ý kiến của mình Mẫu câu Đặt câu hỏi về những vấn đề em chưa rõ Bàn về những vấn đề em thấy chưa hợp lí trong phần chia sẻ của bạn Khích lệ phần trao đổi của bạn
Câu 2 trang 22 SBT Ngữ Văn lớp 7 Tập 2. Ghi lại những kinh nghiệm của bản thân khi trao đổi ý kiến về một vấn đề trong đời sống. Em cần lưu ý những gì để có thể trao đổi một cách xây dựng, tôn trọng các ý kiến khác biệt?
Câu 1 trang 22 SBT Ngữ Văn lớp 7 Tập 2. Trước khi trao đổi ý kiến về một vấn đề trong đời sống, em và các bạn cần phải chuẩn bị những gì?
Câu 4 trang 22 SBT Ngữ Văn lớp 7 Tập 2. Viết bài văn nghị luận khoảng 400 chữ, trình bày suy nghĩ của em về một câu tục ngữ hoặc danh ngôn bàn về một trong những phẩm chất tốt đẹp của con người (lòng kiên trì, lòng dũng cảm, lòng hiếu thảo, …)
Câu 3 trang 22 SBT Ngữ Văn lớp 7 Tập 2. Vẽ sơ đồ thể hiện quy trình viết một bài văn nghị luận về một vấn đề đời sống.
Câu 2 trang 22 SBT Ngữ Văn lớp 7 Tập 2. Dòng nào dưới đây không phải là đề tài của bài văn nghị luận về vấn đề đời sống. a. Bàn về sự tôn trọng suy nghĩ của người khác. b. Bàn về những yếu tố làm nên thành công c. Bàn về bài thơ Lời của cây d. Bàn về câu tục ngữ Không thầy đố mày làm nên.
Câu 1 trang 22 SBT Ngữ Văn lớp 7 Tập 2. Tìm từ thích hợp điền vào chỗ trống. Dàn ý bài văn nghị luận về một vấn đề trong đời sống cần đảm bảo các yêu cầu sau. • ………………… phong phú, xác đáng để giúp người đọc hiểu được vì sao em lại có ý kiến như vậy về vấn đề này. • Bằng chứng đa dạng, thuyết phục để có thể làm ……………………. lí lẽ. • Các lí lẽ, bằng chứng được sắp xếp theo một …………….
Câu 8 trang 22 SBT Ngữ Văn lớp 7 Tập 2. Trong câu tục ngữ “Được mùa cau, đau mùa lúa”, từ “đau” được dùng với ý nghĩa nào? Căn cứ nào giúp em biết điều đó?
Câu 7 trang 21 SBT Ngữ Văn lớp 7 Tập 2. Tìm năm thành ngữ có sử dụng biện pháp nói quá hoặc nói giảm nói tránh và phân tích ý nghĩa của chúng.
Câu 6 trang 21 SBT Ngữ Văn lớp 7 Tập 2. Cách diễn đạt “Chuồng gà hướng Đông cái lông chẳng còn” có gì đặc biệt? Xác định biện pháp tu từ được sử dụng trong câu tục ngữ này và nêu tác dụng của biện pháp ấy.