Cho hàm số y = f(x) = 0,5x và y = g(x) = –x + 2. Tính các giá trị tương ứng của y theo x rồi hoàn thành vào bảng theo mẫu sau
102
20/12/2023
Bài 3 trang 7 SBT Toán 8 Tập 2: Cho hàm số y = f(x) = 0,5x và y = g(x) = –x + 2. Tính các giá trị tương ứng của y theo x rồi hoàn thành vào bảng theo mẫu sau:
x
|
–2
|
–1,5
|
–1
|
0
|
1
|
1,5
|
2
|
y = f(x) = 0,5x
|
|
|
|
|
|
|
|
y = g(x) = –x + 2
|
|
|
Trả lời
•Thay x = –2 vào f(x) và g(x) ta được:
f(–2) = 0,5. (–2) = –1
g(–2) = – (–2) + 2 = 4
•Thay x = –1,5 vào f(x) và g(x) ta được:
f(–1,5) = 0,5. (–1,5) = –0,75
g(–1,5) = – (–1,5) + 2 = 3,5
•Thay x = –1 vào f(x) và g(x) ta được:
f(–1) = 0,5. (–1) = –0,5
g(–1) = – (–1) + 2 = 3
•Thay x = 0 vào f(x) và g(x) ta được:
f(0) = 0,5. 0 = 0
g(0) = –0 + 2 = 2
•Thay x = 1 vào f(x) và g(x) ta được:
f(1) = 0,5. (1) = 0,5
g(1) = – 1 + 2 = 1
•Thay x = 1,5 vào f(x) và g(x) ta được:
f(1,5) = 0,5. 1,5 = 0,75
g(1,5) = –1,5 + 2 = 0,5
•Thay x = 2 vào f(x) và g(x) ta được:
f(2) = 0,5. 2 = 1
g(2) = –2 + 2 = 0
Từ đó ta có bảng sau:
x
|
–2
|
–1,5
|
–1
|
0
|
1
|
1,5
|
2
|
y = f(x) = 0,5x
|
–1
|
–0,75
|
–0,5
|
0
|
0,5
|
0,75
|
1
|
y = g(x) = –x + 2
|
4
|
3,5
|
3
|
2
|
1
|
0,5
|
0
|
Xem thêm các bài giải sách bài tập Toán 8 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:
Bài 3: Phân tích dữ liệu
Bài tập cuối chương 4
Bài 1: Khái niệm hàm số
Bài 2: Tọa độ của một điểm và đồ thị của hàm số
Bài 3: Hàm số bậc nhất y = ax + b (a ≠ 0)
Bài 4: Hệ số góc của đường thẳng