Câu hỏi:
06/03/2024 48Chia lớp thành các nhóm, mỗi nhóm có từ 3 đến 5 học sinh. Trong mỗi nhóm, căn cứ vào bảng dữ liệu ban đầu để chọn lấy một bạn có sự chuẩn bị ở nhà chu đáo nhất. Từng nhóm thực hiện các hoạt động sau:
1. Cả nhóm trao đổi đi đến câu trả lời thống nhất cho câu hỏi: mỗi hạng mục chỉ tiêu nên chiếm tỉ lệ là bao nhiêu phần trăm thì hợp lí, nếu xét:
- Đối với chi tiêu cá nhân.
- Đối với chi tiêu gia đình.
2. Chỉnh sửa lại bảng phân tích của bạn được chọn để có bảng phân tích của nhóm: cả nhóm cùng trao đổi xem bạn đó phân chia các khoản chi tiêu vào ba hạng mục đã hợp lí chưa. (Ví dụ: sẽ không hợp lí nếu bạn đó xếp khoản chi mừng sinh nhật ai đó vào hạng mục chi thiết yếu). Nếu chưa, cả nhóm cùng thống nhất sắp xếp và tính toán lại cho bảng phân tích của nhóm.
3. So sánh các số ở cột cuối trong bảng phân tích của nhóm với các con số mà cả nhóm đã thống nhất. Từ đó từng người hãy nêu ý kiến của mình về cách chi tiêu của gia đình (hay cá nhân):
- Nên chi tiêu như thế nào cho hợp lí?
- Làm thế nào để tiết kiệm từng khoản chi?
Trả lời:
Lấy ví dụ chi tiêu của bạn Linh:
1. Ta có bảng tổng hợp dưới đây chi tiêu của gia đình Linh trong vòng một tuần.
Hạng mục chi tiêu | Số tiền | Tỉ lệ (%) |
1) Chi cố định thiết yếu | 2 900 000 đồng | 52,7% |
2) Chi cần thiết nhưng có thể linh hoạt | 2 100 000 đồng | 38,2% |
3) Chi phát sinh | 500 000 đồng | 9,1% |
Tổng cộng | 5 500 000 đồng | 100% |
Theo như phân tích của nhóm thì gia đình Linh chi tiêu khá hợp lí, Chi cố định thiết yếu nên chiếm khoảng 50%, Chi cần thiết nhưng có thể linh hoạt chiếm khoảng 40% và chi phát sinh chiếm khoảng 10%.
2. Linh đã xếp các khoản chi tiêu như dưới đây:
a) Các khoản chi cố định thiết yếu: Thuê nhà; điện, nước; ăn uống; điện thoại, internet; vật dụng hàng ngày.
b) Các khoản chi cần thiết nhưng có thể linh hoạt: Sách vở, giấy bút; đi lại; giải trí, mua sắm, sức khỏe; dự phòng, tiết kiệm.
c) Gồm các khoản chi phát sinh: đi cỗ, sinh nhật.
Do đó bạn đó phân chia các khoản chi tiêu vào ba hạng mục đã hợp lí.
3. Theo ý kiến của riêng mình thì:
+) Cần lập ngân sách chi tiêu, theo dõi thu chi, lên danh sách trước khi mua sắm, không để chi phí ăn uống vượt quá hạn mức cho phép, không bị cuốn theo các chương trình khuyến mãi, hạn chế vay mượn,.... để có được chi tiêu hợp lí.
+) Để tiết kiệm từng khoản chi tiêu bạn nên: mua những thứ thực sự cần thiết, ít đi ăn ngoài để tiết kiệm chi phí, tiết kiệm tiền trong thẻ, mua hàng ở những cửa hàng bình dân, tiết kiệm cho từng mục tiêu cụ thể.
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
1. Giáo viên yêu cầu từng học sinh hỏi bố mẹ và ghi chép lại các khoản chỉ tiêu của gia đình (hoặc của bản thân) trong vòng một tuần thành bảng dữ liệu ban đầu như Bảng T.1 (riêng cột đầu có thể thêm nhiều khoản chi tiêu khác hoặc bớt một vài khoản). Tuỳ từng cá nhân hay gia đình, các bảng này có thể không hoàn toàn giống nhau.
Chú ý.
- Chưa cần điền vào cột "tỉ lệ".
- Số tiền làm tròn đến hàng chục nghìn.
2. Phân chia và xếp các khoản chi tiêu ở cột đầu thành 3 hạng mục:
a) Gồm các khoản chi cố định thiết yếu. Ví dụ: thuê nhà, đi chợ, điện - nước, ...
b) Gồm các khoản chi cần thiết nhưng có thể linh hoạt. Ví dụ: mua sắm, đi lại, giải trí, dự phòng. ...
c) Gồm các khoản chi phát sinh. Ví dụ: sinh nhật, xem phim, ...
Ghi rõ từng hạng mục có những khoản chi tiêu nào (theo cách nhìn nhận của cá nhân).
3. Hoàn thành bảng phân tích theo mẫu sau (tỉ lệ phần trăm tính theo công thức):
(Số tiền dành cho hạng mục chi tiêu/tổng số tiền) x 100% và làm tròn đến hàng đơn vị).
Hạng mục chi tiêu | Số tiền | Tỉ lệ (%) |
1) Chi cố định thiết yếu |
|
|
2) Chi cần thiết nhưng có thể linh hoạt |
|
|
3) Chi phát sinh |
|
|
Tổng cộng |
|
|
Bảng T. 2( Bảng phân tích)
Câu 2:
Anh Bình là sinh viên, anh sống cùng với hai bạn khác trong một căn hộ thuê. Mỗi tháng cả ba người phải trả 2 triệu đồng tiền nhà. Số tiền bố mẹ cho mỗi tháng không quá 3 triệu đồng. Vì vậy, anh Bình phải lập kế hoạch chi tiêu khoa học thì mới đủ chi tiêu. Sau đây là bảng ghi chép các khoản chỉ tiêu của anh Bình trong một tháng:
Khoản chi tiêu | Số tiền | Tỉ lệ (%) |
Thuê nhà | 700 000 đồng |
|
Điện, nước | 100 000 đồng |
|
Ăn uống | 1 200 000 đồng |
|
Đi lại | 200 000 đồng |
|
Điện thoại,Internet | 150 000 đồng |
|
Sách vởi, giấy bút,.. | 100 000 đồng |
|
Vật dụng hàng ngày | 250 000 đồng |
|
Giải trí, mua sắm, sức khoẻ,.. | 200 000 đồng |
|
Dự phòng, tiết kiệm | 100 000 đồng |
|
Tổng cộng | 3 000 000 đồng |
|
Bảng T.1 (Bảng dữ liệu ban đầu)