Hoặc
Chất không tồn tại là:
A. NaCl
B. CuSO4
C. BaCO3
D. HgCO3
Đáp án D
Để nhận biết HCl, NaOH, MgSO4 ta dùng:
Chọn câu sai:
Tên gọi của H2SO3
Công thức hóa học của bạc clorua là:
Gốc axit của axit HNO3 hóa trị mấy?
Chọn câu đúng:
Tên gọi của NaOH:
Muối nào mà kim loại có hóa trị II trong các muối sau: Al2SO43; Na2SO4; K2SO4; BaCl2; CuSO4
Bazơ không tan trong nước là:
Cho 5,8g hỗn hợp X gồm Na và Na2O tác dụng với nước thu được dung dịch bazơ và 0,56 lít khí hiđro ở đktc.
a. Viết phương trình hóa học xảy ra.
b. Tính thành phần phần trăm theo khối lượng của mỗi chất trong hỗn hợp X.
c. Tính khối lượng của bazơ thu được?
Cho: Na = 23, Cu = 64, Mg = 24, Zn = 65, K = 39, Ca = 40, O = 16, H = 1, Cl = 35,5.
a. Trình bày phương pháp hóa học phân biệt hai chất rắn CaO và MgO đựng trong hai lọ riêng biệt mất nhãn. Viết phương trình hóa học xảy ra (nếu có).
b. Nêu các biện pháp dập tắt sự cháy? Muốn dập tắt ngọn lửa do xăng dầu cháy (đám cháy nhỏ), người ta thường dùng vải dày hoặc phủ cát lên ngọn lửa mà không dùng nước, giải thích vì sao?
a. Viết phương trình của các chuyển đổi hóa học sau (mỗi mũi tên là một phương trình hóa học) và ghi rõ điều kiện phản ứng (nếu có):
b. Hãy cho biết các hợp chất in đậm trong dãy chuyển hóa trên thuộc loại hợp chất nào (oxit, axit, bazơ, muối)? Gọi tên của chúng.
Đun nóng 4,9g KClO3 ở nhiệt độ cao có xúc tác MnO2 cho đến khi phản ứng kết thúc, thu được V lít khí oxi ở đktc. Giá trị của V là
Nước là hợp chất tạo bởi hai nguyên tố oxi và hiđro. Chúng đã hóa hợp với nhau theo tỉ lệ thể tích là ...(1)... khí hiđro và ...(2)... khí oxi, theo tỉ lệ khối lượng là ...(3)... hiđro và ...(4)... oxi.
Chọn cụm từ thích hợp điềm vào chỗ chấm.
Cho 0,72g kim loại R có hóa trị II tác dụng vừa đủ với khí oxi ở nhiệt độ cao thu được 1,2g oxit. Kim loại R là
Chọn phát biểu đúng về sự oxi hóa.
Cho các chất: Ba, P2O5, ZnO, Cu, SO2, CaO. Có bao nhiêu chất phản ứng được với nước?
Cho dung dịch của các chất: NaCl, NaOH, HCl, H2SO4, Ba(OH)2. Nhận định nào sau đây đúng?