________ a very big breakfast, the kids refused to have anything for lunch. A. Having eaten B. Eaten C. Being eaten D. Have eaten

________ a very big breakfast, the kids refused to have anything for lunch.

A. Having eaten
B. Eaten
C. Being eaten
D. Have eaten

Trả lời

Rút gọn mệnh đề trạng ngữ:

Nếu mệnh đề trạng ngữ có cùng chủ ngữ với mệnh đề chính, và hành động ở mệnh đề trạng ngữ xảy ra trước hành động trong mệnh đề chính thì rút gọn bằng cách lược bỏ chủ từ, chuyển động từ sang dạng ‘having + PP’.

Tạm dịch: Sau khi ăn một bữa sáng thịnh soạn, bọn trẻ không muốn ăn gì vào bữa trưa.

→ Chọn đáp án A

Câu hỏi cùng chủ đề

Xem tất cả