a) Đọc mỗi số sau (theo mẫu): 96 821: …………………………………. …………………………………………………….. 95 070

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 44 Bài 1:

a) Đọc mỗi số sau (theo mẫu):

Vở bài tập Toán lớp 3 Cánh diều Tập 2 trang 44, 45, 46 Bài 76: Em ôn lại những gì đã học

96 821: …………………………………………………………………………………….

……………………………………………………………………………………………..

95 070: …………………………………………………………………………………….

……………………………………………………………………………………………..

95 031: …………………………………………………………………………………….

……………………………………………………………………………………………..

92 643: …………………………………………………………………………………….

……………………………………………………………………………………………..

b) Trong các số ở câu a, số nào bé nhất là: ……………; số nào lớn nhất là: ……………

Trả lời

a) Đọc các số có năm chữ số lần lượt từ trái sang phải (từ hàng chục nghìn đến hàng nghìn, trăm, chục, đơn vị).

+ 96 821:

Chín mươi sáu nghìn tám trăm hai mươi mốt.

Số 96 821 gồm 9 chục nghìn 6 nghìn 8 trăm 2 chục 1 đơn vị.

+ 95 070:

Chín mươi lăm nghìn không trăm bảy mươi.

Số 95 070 gồm 9 chục nghìn 5 nghìn 7 chục.

+ 95 031:

Chín mươi lăm nghìn không trăm ba mươi mốt.

Số 95 031 gồm 9 chục nghìn 5 nghìn 3 chục 1 đơn vị.

+ 92 643:

Chín mươi hai nghìn sáu trăm bốn mươi ba.

Số 92 643 gồm 9 chục nghìn 2 nghìn 6 trăm 4 chục 3 đơn vị.

b) Trong các số ở câu a, số bé nhất là: 92 643; số lớn nhất là: 96 821.

* Giải thích:

So sánh các số: 96 821; 95 070; 95 031; 92 643.

+ Các số 96 821; 95 070; 95 031; 92 643 đều có chữ số hàng chục nghìn là 9

+ Số 96 821 có chữ số hàng nghìn là 6

∙ Số 95 070 và số 95 031 đều có chữ số hàng nghìn là 5 và chữ số hàng trăm là 0, số 95070 có chữ số hàng chục là 7, số 95 031 có chữ số hàng chục là 3.

Do 7 > 3 nên 95070 > 95 031.

∙ Số 92 643 có chữ số hàng nghìn là 2.

Do 2 < 5 < 6 nên 92 643 < 95 031 < 95 070 < 96 821.

Xem thêm các bài giải Vở bài tập Toán lớp 3 Cánh diều hay, chi tiết khác:

Thực hành xem đồng hồ (tiếp theo)

Tháng – năm

Em ôn lại những gì đã học

Bài kiểm tra số 3

Phép cộng trong phạm vi 100 000

Phép trừ trong phạm vi 100 000

Câu hỏi cùng chủ đề

Xem tất cả