a) An cao 124 cm, Bình cao 1 m 24 cm. Hai bạn cao bằng nhau. b) Sáng ngay Hùng đã uống được 750 ml nước

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 58 Bài 5:

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 57, 58 So sánh các số có năm chữ số | Chân trời sáng tạo

a) An cao 124 cm, Bình cao 1 m 24 cm. Hai bạn cao bằng nhau.Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 57, 58 So sánh các số có năm chữ số | Chân trời sáng tạo

b) Sáng ngay Hùng đã uống được 750 ml nước, Cường đã uống được hơn 1 l nước. Hùng đã uống được ít nước hơn Cường.Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 57, 58 So sánh các số có năm chữ số | Chân trời sáng tạo

c) Bao đậu xanh cân nặng 20 kg 500 g, bao gạo cân nặng 25 kg. Bao đậu xanh cân nặng hơn bao gạo.Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 57, 58 So sánh các số có năm chữ số | Chân trời sáng tạo

Trả lời

a) Đúng (đ)

Đổi 1 m 24 cm = 124 cm.

Do 124 = 124 nên An và Bình có chiều cao bằng nhau

Vậy An cao 124 cm, Bình cao 1 m 24 cm. Hai bạn cao bằng nhau.Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 57, 58 So sánh các số có năm chữ số | Chân trời sáng tạo

b) Đúng (đ)

Đổi 1 l = 1000 ml

Số 750 là số có 3 chữ số, số 1000 là số có 4 chữ số

Do số 750 có ít số chữ số hơn số 1000 nên 750 < 1000

Vậy Hùng đã uống ít nước hơn CườngVở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 57, 58 So sánh các số có năm chữ số | Chân trời sáng tạo

c) Sai (s)

Đổi 25 kg = 20 kg 5000 g

Ta thấy: 500 < 5 000 (số 500 là số có 3 chữ số; số 5000 là số có 4 chữ số)

Nên 20 kg 500 g < 20 kg 5000 g

Hay 20 kg 500 g < 25 kg

Vậy bao đậu xanh nhẹ hơn bao gạoVở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 57, 58 So sánh các số có năm chữ số | Chân trời sáng tạo

Xem thêm các bài giải Vở bài tập Toán lớp 3 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:

Trăm nghìn

Các số có năm chữ số

So sánh các số có năm chữ số

Phép cộng các số trong phạm vi 100 000

Phép trừ các số trong phạm vi 100 000

Em làm được những gì?

Câu hỏi cùng chủ đề

Xem tất cả