Điền dấu thích hợp vào ô hỏi chấm: a)6 ? Ư(48); b) 12 ? Ư(30); c) 7 ? Ư(42); d) 18 ? B(4)
Toán lớp 6 trang 30 Bài 1
a) 6 Ư(48);
b) 12 Ư(30);
c) 7 Ư(42);
d) 18 B(4);
e) 28 B(7);
f) 36 B(12).
Toán lớp 6 trang 30 Bài 1
a) 6 Ư(48);
b) 12 Ư(30);
c) 7 Ư(42);
d) 18 B(4);
e) 28 B(7);
f) 36 B(12).
a) 48 chia hết cho 6 nên 48 là bội của 6, ta viết 6 Ư(48);
b) 30 không chia hết cho 12 nên 30 không phải là bội của 12, ta viết 12 Ư(30);
c) 42 chia hết cho 7 nên 42 là bội của 7, ta viết 7 Ư(42);
d) 18 không chia hết cho 4 nên 18 không phải là bội của 4, ta viết 18 B(4);
e) 28 chia hết cho 7 nên 28 là bội của 7, ta viết 28 B(7);
f) 36 chia hết cho 12 nên 36 là bội của 12, ta viết 36 B(12).
Xem thêm lời giải bài tập SGK Toán lớp 6 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:
Bài 7: Dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5
Bài 8: Dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9
Bài 10: Số nguyên tố. Hợp số. Phân tích một số ra thừa số nguyên tố