Cách nhận biết dung dịch muối photphat
I. Cách nhận biết muối photphat.
1. Nhận biết muối hiđrophotphat (HPO42-) và đihiđrophotphat (H2PO4-)
- Để nhận biết muối hiđrophotphat và đihiđrophotphat ta sử dụng dung dịch Ca(OH)2 dư
Phản ứng sẽ cho kết tủa trắng.
3Ca2+ + 2HPO42-+ 2OH- → Ca3(PO4)2(↓ trắng)+ 2H2O
Ca(H2PO4)2 + 2Ca(OH)2 → Ca3(PO4)2(↓ trắng)+ 4H2O
+ Muối hiđrophotphat (HPO42-) và đihiđrophotphat (H2PO4-) của cation NH4+ ngoài tạo thành kết tủa trắng còn có khí NH3 mùi khai.
2(NH4)2HPO4 + 3Ca(OH)2 → Ca3(PO4)2(↓ trắng)+ 4NH3↑+ 6H2O
2NH4H2PO4 + 3Ca(OH)2 → Ca3(PO4)2(↓ trắng)+ 2NH3↑+ 6H2O
2. Nhận biết muối photphat trung hòa
- Để nhận biết muối photphat trung hòa ta sử dụng AgNO3
Phản ứng sẽ cho kết tủa vàng, tan được trong dung dịch axit nitric loãng.
+ Tổng quát: 3Ag+ + PO43- → Ag3PO4(↓ vàng)
+ Hiện tượng: Xuất hiện kết tủa vàng
+ Một số phương trình hóa học minh họa:
Na3PO4 + 3AgNO3 → Ag3PO4(↓ vàng)+ 3NaNO3
(NH4)3PO4 +3AgNO3 → Ag3PO4(↓ vàng)+ 3NH4NO3
II. Mở rộng
- Tất cả các muối đihiđrophotphat đều tan trong nước.
- Trong số các muối hiđrophotphat và photphat trung hòa chỉ có muối natri, kali, amoni là dễ tan, còn muối của các kim loại khác đều không tan hoặc ít tan trong nước.
III. Bài tập nhận biết muối photphat
Câu 1: Cho các mẫu phân bón sau: KCl , Ca(H2PO4)2 , NH4H2PO4 và NH4NO3 . Dùng hóa chất nào sau đây có thể phân biệt được các mẫu phân bón trên?
A. dung dịch NaOH
B. dung dịch Ca(OH)2
C. dung dịch BaCl2
D. dung dịch AgNO3
Hướng dẫn giải
Đáp án B
Cho dung dịch Ca(OH)2 dư vào các mẫu phân bón trên
- Nếu xuất hiện kết tủa trắng thì đó là Ca(H2PO4)2
Ca(H2PO4)2 + 2Ca(OH)2 → Ca3(PO4)2(↓ trắng)+ 4H2O
- Nếu vừa xuất hiện kết tủa trắng vừa có khí mùi khai thì đó là NH4H2PO4
2NH4H2PO4 + 3Ca(OH)2 → Ca3(PO4)2(↓ trắng)+ 2NH3↑+ 6H2O
- Nếu chỉ xuất hiện khí có mùi khai thì đó là NH4NO3
2NH4NO3+ Ca(OH)2 → Ca(NO3)2 + 2NH3↑ + 2H2O
- Không thấy hiện tượng gì là KCl.
Câu 2: Chỉ dùng một dung dịch hóa chất nào sau đây để phân biệt các dung dịch sau: NaCl, Na3PO4, NaNO3, Na2S.
A.Dung dịch BaCl2
B.Dung dịch H2SO4
C.Dung dịch AgNO3
D.Quỳ tím
Hướng dẫn giải
Đáp án C
Trích mẫu thử của mỗi dung dịch ra các ống nghiệm có đánh số.
Cho dung dịch AgNO3 vào các mẫu thử:
- Xuất hiện kết tủa trắng: NaCl
NaCl + AgNO3 → NaNO3 + AgCl (↓ trắng)
- Xuất hiện kết tủa vàng: Na3PO4
Na3PO4 + 3AgNO3 → Ag3PO4(↓ vàng)+ 3NaNO3
- Xuất hiện kết tủa đen: Na2S
Na2S + 2AgNO3 → Ag2S (↓ đen)+ 2NaNO3
- Không có hiện tượng gì: NaNO3
Xem thêm các bài viết về cách nhận biết các chất hóa học hay và chi tiết khác:
Cách nhận biết dung dịch muối clorua
Cách nhận biết dung dịch muối nitrat
Cách nhận biết dung dịch muối cacbonat