Phản ứng Al + H2O + NaOH → NaAlO2 + H2↑
1. Phương trình phản ứng Al tác dụng với NaOH
2Al + 2H2O + 2NaOH → 2NaAlO2 + 3H2↑
2. Tính chất hóa học của nhôm
2.1. Tác dụng với oxi và một số phi kim
4Al + 3O2→ 2Al2O3
Ở điều kiện thường, nhôm phản ứng với oxi tạo thành lớp Al2O3 mỏng bền vững, lớp oxit này bảo vệ đồ vật bằng nhôm, không cho nhôm tác dụng oxi trong không khí, nước.
2Al + 3Cl2 → 2AlCl3
2.2. Nhôm tác dụng với axit (HCl, H2SO4 loãng,..)
-
Tác dụng với axit (HCl, H2SO4 loãng,..)
2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2
Chú ý: Nhôm không tác dụng với H2SO4 , HNO3 đặc, nguội
-
Tác dụng với axit có tính oxi hóa mạnh như HNO3 hoặc H2SO4 đậm đặc
Al + 4HNO3→ Al(NO3)3 + NO + 2H2O
Al + 6HNO3 → Al(NO3)3 + 3NO2 + 3H2O
2Al + 6H2SO4 → Al2(SO4)3 + 3SO2 + 6H2O
2.3. Tác dụng với dung dịch muối của kim loại yếu hơn
AI + 3AgNO3 → Al(NO3)3 + 3Ag
2Al + 3FeSO4 → Al2(SO4)3 + 3Fe
2.4. Tính chất hóa học riêng của nhôm.
Do lớp oxit nhôm bị hòa tan trong kiềm nên nhôm phản ứng với dung dịch kiềm.
2Al + 2NaOH + 2H2O → 2NaAlO2 + 3H2↑
2.5. Phản ứng nhiệt nhôm
Phản ứng nhiệt nhôm là phản ứng hóa học toả nhiệt trong đó nhôm là chất khử ở nhiệt độ cao.
Ví dụ nổi bật nhất là phản ứng nhiệt nhôm giữa oxit sắt III và nhôm:
Fe2O3+ 2Al → 2Fe + Al2O3
Một số phản ứng khác như:
3CuO+ 2Al → Al2O3 + 3Cu
8Al + 3Fe3O4 → 4Al2O3 + 9Fe
3. Phương trình ion rút gọn khi cho Al tác dụng NaOH
Phương trình phân tử
2Al + 2NaOH + 2H2O → 2NaAlO2 + 3H2↑
Phương trình ion rút gọn:
2Al + 2H2O + 2OH- → 2+ 3H2
4. Điều kiện phản ứng Al ra NaAlO2
Nhiệt độ: Từ 400oC - 500oC
5. Cách tiến hành phản ứng cho Al tác dụng với NaOH
Cho đồng Al tác dụng với dung dịch bazo NaOH
6. Hiện tượng Hóa học
Kim loại Al tan dần trong dung dịch và xuất hiện bọt khí, khí thoát ra chính là hiđro (H2).
Bản chất của phản ứng nhôm tác dụng với dung dịch kiềm như sau:Ở điều kiện bình thường nhôm có lớp oxit Al2O3 rất mỏng, bền và mịn bảo vệ nhôm nên nhôm không tác dụng với nước. Khi nhôm tiếp xúc với dung dịch kiềm thì lớp oxit Al2O3 này sẽ bị kiềm hòa tan, khi đó nhôm không còn màng oxit bảo vệ, nhôm sẽ tác dụng với nước theo phương trình sau:
2Al + 6H2O → 2Al(OH)3↓+ 3H2↑ (1)
Al(OH)3 tác dụng tiếp với dung dịch kiểm theo phương trình:
Al(OH)3 + NaOH → NaAlO2 + H2O (2)
Vậy phản ứng nhôm tan trong dung dịch kiểm là sự tổng hợp của phương trình (1),(2) và giải phóng khí H2:
2Al + 2NaOH + 2H2O → 2NaAlO2 + 3H2
7. Bài tập vận dụng liên quan
Câu 1. Hoà tan hoàn toàn m gam Al trong dung dịch NaOH dư. Sau phản ứng thu được 5,04 lít khí H2 (đktc). Giá trị của m là
A. 6,075.
B. 4,05.
C. 8,1.
D. 2,025.
Lời giải:
Đáp án: B
Câu 2. Cho 7,8g hỗn hợp X gồm Mg, Al tác dụng với dung dịch NaOH dư thu được 6,72 lít khí H2 (đktc). Khối lượng của Mg trong hỗn hợp X là:
A. 1,2g
B. 4,8g
C. 3,6g
D. 2,4g
Lời giải:
Đáp án: D
- Chỉ có Al có phản ứng với NaOH
nH2 = 6,72 : 22,4 = 0,3 mol
Al + NaOH + H2O → NaAlO2 + 1,5H2
Mol 0,2 0,3
=> mMg = mhh – mAl = 7,8 – 0,2.27 = 2,4g
Câu 3. Khi cho dung dịch NaOH vào dung dịch FeSO4 hiện tượng xảy ra là
A. Xuất hiện kết tủa màu trắng xanh
B. Xuất hiện kết tủa màu nâu đỏ
C. Xuất hiện kết tủa màu trắng xanh rồi chuyển sang kết tủa màu nâu đỏ.
D. Xuất hiện kết tủa màu nâu đỏ rồi chuyển sang kết tủa màu trắng xanh
Lời giải:
Đáp án: C
Khi cho dung dịch NaOH vào dung dịch FeSO4 hiện tượng xảy ra là Xuất hiện kết tủa màu trắng xanh rồi chuyển sang kết tủa màu nâu đỏ.
Phương trình phản ứng hóa học xảy ra
FeSO4 + 2NaOH → Fe(OH)2 + Na2SO4
Câu 4. Cho 2,7 gam Al tan hoàn toàn trong dung dịch NaOH, sau phản ứng thu được V lít thoát ra. Giá trị của V ở điều kiện tiêu chuẩn là:
A. 6,72 lít
B. 2,24 lít
C. 3,36 lít
D. 4,48 lít
Lời giải:
nAl = 0,1 mol
Phương trình phản ứng hóa học
2Al + 2NaOH + 2H2O → 2NaAlO2 + 3H2↑
0,1 mol → 0,15 mol
VH2 = 0,15.22,4 = 3,36 lít
Câu 5. Rót 100ml dung dịch NaOH 3,5M vào 100 ml dung dịch AlCl3 1M thu được m gam kết tủa. Tính m?
A. 3,9 gam
B. 1,95 gam
C. 7,8 gam
D. 11,7 gam
Lời giải:
nNaOH= 0,35 mol
nAlCl3= 0,1 mol
Phương trình phản ứng hóa học
AlCl3+ 3NaOH → Al(OH)3 + 3NaCl
=> NaOH dư 0,05 mol. Tạo 0,1 mol Al(OH)3
Vì dư kiềm nên Al(OH)3 tan 1 phần
Al(OH)3 + NaOH → NaAlO2+ 2H2O
=> nAl(OH)3 tan= 0,05 mol
=> nAl(OH)3 dư= 0,1 - 0,05= 0,05 mol
=> mAl(OH)3 dư= 3,9g
Câu 6. Cho các nhận định sau:
(1) Nhôm là kim loại nhẹ, dễ dát mỏng, có tính khử mạnh, dẫn điện, dẫn nhiệt tốt.
(2) Các kim loại kiềm thổ tác dụng được với nước ở điều kiện thường.
(3) Các kim loại kiềm và kiềm thổ được điều chế bằng phương pháp điện phân nóng chảy muối halogen.
(4) Thành phần cacbon trong gang trắng nhiều hơn trong gang xám.
(5) Trong công nghiệp, crom được dùng để sản xuất và bảo vệ thép.
(6) Phèn chua được dùng trong ngành thuộc da, chất cầm màu trong công nghiệp nhuộm vải.
(7) Các kim loại kiềm dễ cháy trong oxi khi đốt, chỉ tạo thành các oxit.
(8) Ở nhiệt độ cao, các kim loại đứng trước H đều khử được H2O.
Số nhận định đúng là:
A. 3
B. 5
C. 4
D. 6
Lời giải:
Đáp án: C
Cho các nhận định sau:
(1) Đúng Nhôm là kim loại nhẹ, dễ dát mỏng, có tính khử mạnh, dẫn điện, dẫn nhiệt tốt.
(2) Sai vì Mg, Be không tác dụng được với nước ở nhiệt độ thường
(3) Đúng Các kim loại kiềm và kiềm thổ được điều chế bằng phương pháp điện phân nóng chảy muối halogen.
Kim loại kiềm kiềm thổ và nhôm có thể được điều chế bằng phương pháp điện phân nóng chảy.
Các kim loại kiềm và kiềm thổ được điều chế bằng phương pháp điện phân nóng chảy muối halogen.
(4) Đúng
Gang xám: Chủ yếu, thành phần của gang xám là; khoảng 2,5% đến 4,0% cacbon, 1% đến 3% silic và phần còn lại cân bằng sử dụng sắt.
Gang trắng: Nói chung, gang trắng chủ yếu chứa cacbon và silic; khoảng 1,7% đến 4,5% cacbon và 0,5% đến 3% silic.
(5) Trong công nghiệp, crom được dùng để sản xuất và bảo vệ thép.
(6) Đúng
Phèn chua được dùng trong ngành công nghiệp thuộc da, công nghiệp giấy, chất cầm màu trong ngành nhuộm vải, chất làm trong nước. Công thức hoá học của phèn chua là K2SO4.Al2(SO4)3.24H2O.
(7) Các kim loại kiềm dễ cháy trong oxi khi đốt, chỉ tạo thành các oxit.
(8) Ở nhiệt độ cao, các kim loại đứng trước H đều khử được H2O.
Câu 7. Nhận định không chính xác về nhôm là:
A. Nhôm là kim loại nhẹ, dễ dát mỏng.
B. Nhôm là kim loại có tính khử tương đối mạnh.
C. Trong công nghiệp, nhôm được điều chế bằng phương pháp điện phân nóng chảy.
D. Nhôm có thể khử được các oxit của kim loại kiềm.
Lời giải:
Đáp án: D
Nhận định không chính xác về nhôm là: Nhôm có thể khử được các oxit của kim loại kiềm.
Câu 8. Cho các nhận định sau, nhận định nào đúng
(1) Nhôm là chất rắn màu trắng, nhẹ, có ánh kim
(2) Nhôm dẫn điện , dẫn nhiệt kém
(3) Nhôm dễ dát mỏng, kéo sợi
(4) Nhôm dẫn nhiệt tốt nên được dùng làm nồi, xoong nấu ăn
(5) Điều chế nhôm bằng phương pháp điện phân nóng chảy
A. (1), (2), (3)
B. (1), (3), (4), (5)
C. (3),(4),(5)
D. (2), (4), (5)
Lời giải:
1) Nhôm là chất rắn màu trắng, nhẹ, có ánh kim => đúng
(2) Nhôm dẫn điện , dẫn nhiệt kém => sai
(3) Nhôm dễ dát mỏng, kéo sợi => đúng
(4) Nhôm dẫn nhiệt tốt nên được dùng làm nồi, xoong nấu ăn => đúng
(5) Điều chế nhôm bằng phương pháp điện phân nóng chảy => đúng
Câu 9. Hòa tan m gam Al trong dung dịch NaOH dư, thu được 3,36 lít khí H2 (đktc) duy nhất. Giá trị của m là
A. 5,4.
B. 4,05.
C. 1,35.
D. 2,7.
Lời giải:
Phương trình phản ứng hóa học
Al + NaOH + H2O NaAlO3 + 3/2 H2
0,1 ← 0,15 mol
mAl = 0,1.27= 2,7 gam.
Câu 10. Hòa tan m gam hỗn hợp X gồm Al và Na có tỉ lệ mol 1:2 vào nước dư thu được 4,48 lít khí (đktc). Giá trị của m là
A. 5,84.
B. 6,15.
C. 7,30.
D. 3,65.
Lời giải:
Đáp án: A
Gọi nAl = x (mol)
=> nNa = 2x (mol)
nH2 = 4,48 :22,4 = 0,2 (mol)
Phương trình phản ứng hóa học
Na + H2O → NaOH + 0,5H2↑
2x → x (mol)
Al + NaOH + H2O → NaAlO2 + 1,5H2↑
x → 1,5x (mol)
Vì Na : Al có tỉ lệ 1: 2 nên cả Na và Al cùng phản ứng hết
=> nH2 = x + 1,5x = 0,2
=> x = 0,08 (mol)
=> m = 0,08.27 + 2.0,08.23 = 5,84 (g)
Câu 11. Dãy chất nào dưới đây tác dụng với nhôm (dạng bột) là:
A. O2, dung dịch Ba(OH)2, dung dịch HCl.
B. Dung dịch Na2SO4, dung dịch NaOH, Cl2
C. H2, I2, dung dịch HNO3 đặc nguội, dung dịch FeCl3
D. Dung dịch FeCl3, H2SO4 đặc nguội, dung dịch KOH
Lời giải:
Đáp án: A
Al không phản ứng với dung dịch HNO3 đặc nguội, H2SO4 đặc nguội, Dung dịch Na2SO4 nên => B, C, D sai
Phương trình phản ứng minh họa
4Al + 3O2→ 2Al2O3
2Al + Ba(OH)2 + 2H2O → Ba(AlO2)2+ 3H2
2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2
Câu 12. Dãy các chất nào sau đây khi phản ứng với HNO3 đặc nóng đều tạo khí:
A. Cu(OH)2, FeO, C
B. Fe3O4, C, FeCl2
C. Na2O, FeO, Ba(OH)2
D. Fe3O4, C, Cu(OH)2
Phương trình phản ứng minh họa
Fe3O4 + 10HNO3 → 3Fe(NO3)3+ NO2 + 5H2O
C + 4HNO3→ CO2 + 4NO2 + 2H2O
3FeCl2 + 10HNO3 → 3Fe(NO3)3 + NO + 2H2O + 6HCl
Câu 13. Thí nghiệm nào sau đây có kết tủa sau phản ứng?
A. Cho dung dịch NH3 đến dư vào dung dịch AlCl3
B. Cho dung dịch NaOH đến dư vào dung dịch Cr(NO3)3
C. Thổi CO2 đến dư vào dung dịch Ba(OH)2
D. Cho dung dịch HCl đến dư vào dung dịch NaAlO2
Lời giải:
Đáp án: A
B- Cho dung dịch NaOH đến dư vào dung dịch Cr(NO3)3.
NaOH + Cr(NO3)3 → Cr(OH)3+ NaNO3
Cr(OH)3 + NaOH → NaCrO2+ H2O
C- Thổi CO2đến dư vào dung dịch Ba(OH)2.
CO2+ Ba(OH)2 → CaCO3 + H2O
CO2 + BaCO3 + H2O → Ca(HCO3)2.
D- Cho dung dịch HCl đến dư vào dung dịch NaAlO2.
NaAlO2 + HCl + H2O → Al(OH)3+ NaCl
Al(OH)3 + 3HCl → AlCl3 + 3H2O.
A- Cho dung dịch NH3 đến dư vào dung dịch AlCl3.
AlCl3 + 3NH3+ H2O → Al(OH)3 + 3NH4Cl
Nên thí nghiệm có kết tủa sau phản ứng: Cho dung dịch NH3 đến dư vào dung dịch AlCl3.
Câu 14. Cho dung dịch NaOH dư vào dung dịch gồm FeSO4 và Fe2(SO4)3, thu được kết tủa X. Cho X tác dụng với dung dịch HNO3 dư, thu được dung dịch chứa muối
A. Fe(NO3)2 và NaNO3.
B. Fe(NO3)3 và NaNO3.
C. Fe(NO3)3.
D. Fe(NO3)2.
Kết tủa X là hỗn hợp Fe(OH)2 và Fe(OH)3
FeSO4 + 2NaOH → Fe(OH)2 + 2Na2SO4
Fe2(SO4)3 + 6NaOH → 2Fe(OH)3 + 3Na2SO4
Kết tủa X + dung dịch HNO3 dư → Dung dịch muối chứa Fe(NO3)3
Câu 15. Cho một lá nhôm vào ống nghiệm chứa dung dịch Hg(NO3)2, thấy có một lớp thủy ngân bám trên bề mặt nhôm. Hiện tượng tiếp theo quan sát được là:
A. khí hiđro thoát ra mạnh.
B. khí hiđro thoát ra sau đó dừng lại ngay.
C. lá nhôm bốc cháy.
D. lá nhôm tan ngay trong thủy ngân và không có phản ứng.
Lời giải:
Đáp án: A
Phương trình phản ứng có thể xảy ra
2Al + 3Hg(NO3)2 → 2Al(NO3)3 + 3Hg
Al sẽ tạo với Hg hỗn hống. Hỗn hống Al tác dụng với nước
2Al + 6H2O → 2 Al(OH)3 + 3H2
Câu 16. Nhận định nào sau đây sai về tính chất vật lí của nhôm?
A. Nhôm là kim loại nhẹ, dẫn nhiệt tốt.
B. Nhôm là kim loại màu trắng bạc, có ánh kim.
C. Nhôm dẫn điện tốt hơn đồng.
D. Nhôm có tính dẻo dễ kéo sợi.
Lời giải:
Đáp án: C
A đúng vì nhôm là kim loại nhẹ, dẫn nhiệt tốt.
B đúng vì nhôm là kim loại màu trắng bạc, có ánh kim.
C sai vì nhôm có độ dẫn điện bằng 2/3 độ dẫn điện đồng (dẫn điện kém hơn đồng).
D đúng nhôm có tính dẻo dễ kéo sợi
Câu 17. Nhôm không tan trong dung dịch nào sau đây?
A. HCl.
B. H2SO4.
C. NaHSO4.
D. NH3.
Lời giải:
Phương trình phản ứng minh họa
2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2
2Al + 3H2SO4 → Al2(SO4)3 + 3H2
2Al + 6NaHSO4 → 3Na2SO4 + Al2(SO4)3 + 3H2
Câu 18. Hỗn hợp bột X gồm Al và Fe2O3. Nếu cho m gam hỗn hợp X tác dụng hết với dung dịch NaOH loãng thu được 5,376 lít H2 (đktc). Nếu nung nóng m gam hỗn hợp X để thực hiện hoàn toàn phản ứng nhiệt nhôm, thu được chắt rắn y. Cho Y phản ứng vừa du với V mi dung dịch hỗn hợp HCl 1M và H2SO4 0,5M tạo 4,4352 lít H2 (đklc) Giá trị cua V là :
A. 300 ml.
B. 450 ml.
C. 360 ml.
D. 600 ml.
Lời giải:
Đáp án: B
X phản ứng với NaOH được 5,376 lít H2 (đktc) ⇒ nAl = 0,16 mol
Phản ứng nhiệt nhôm:
Al và Fe phản ứng với hỗn hợp axit tạo khí ⇒ x = 0,042 mol
Từ các phản ứng của Al, Fe2O3, Al2O3, Fe với H+ trong V ml dung dịch hốn hợp HCl 1M và H2SO4 0,5M, tính được V = 450ml
Xem thêm các phương trình hóa học khác:
Al + H2SO4 → Al2(SO4)3 + H2 | Al ra Al2(SO4)3
Al + H2SO4 → Al2(SO4)3 + SO2 + H2O | Al ra Al2(SO4)3
Al + HNO3 → Al(NO3)3 + NO + H2O | Al ra Al(NO3)3