Phương trình 2Al + 6H2O → 2Al(OH)3↓ + 3H2↑
1. Phương trình phản ứng hóa học
2Al + 6H2O → 2Al(OH)3↓ + 3H2↑
2. Hiện tượng nhận biết phản ứng
- Phản ứng hoà tan chất rắn nhôm Al và sủi bọt khí không màu.
3. Điều kiện phản ứng
- Phá bỏ lớp oxit trên bề mặt Al hoặc tạo thành hỗn hống Al – Hg thì Al sẽ phản ứng nước ở điều kiện thường.
4. Tính chất hoá học
4.1. Tính chất hoá học của Nhôm
Nhôm là kim loại có tính khử mạnh: Al → Al3+ + 3e
Tác dụng với phi kim
Tác dụng với oxi
Al bền trong không khí ở nhiệt độ thường do có lớp màng oxit Al2O3 rất mỏng bảo vệ.
4.2. Tác dụng với phi kim khác
Tác dụng với axit
Axit không có tính oxi hóa: dung dịch axit HCl, H2SO4 loãng
2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2↑
Axit có tính oxi hóa mạnh: dung dịch HNO3 loãng, HNO3 đặc, nóng và H2SO4 đặc, nóng.
Nhôm bị thụ động hoá trong dung dịch HNO3 đặc, nguội hoặc H2SO4 đặc nguội.
Tác dụng với oxit kim loại( Phản ứng nhiệt nhôm)
Lưu ý: Nhôm chỉ khử oxit của các kim loại đứng sau nhôm
Tác dụng với nước
Phá bỏ lớp oxit trên bề mặt Al (hoặc tạo thành hỗn hống Al-Hg thì Al sẽ phản ứng với nước ở nhiệt độ thường)
2Al + 6H2O → 2Al(OH)3↓ + 3H2↑
Tác dụng với dung dịch kiềm
2Al + 2NaOH + 2H2O → 2NaAlO2 + 3H2↑
Tác dụng với dung dịch muối
Al đẩy được kim loại đứng sau ra khỏi dung dịch muối của chúng:
2Al + 3CuSO4 → Al2(SO4)3 + 3Cu
5. Cách thực hiện phản ứng
Phá bỏ lớp oxit trên bề mặt Al hoặc tạo hỗn hống Al – Hg cho phản ứng với nước tạo kết tủa keo trắng Al(OH)3 và khí không màu H2.
6. Bạn có biết
Bình thường bề mặt của kim loại Al luôn có một lớp màng Al2O3 rất mỏng và bền bảo vệ nên để kim loại Al tác dụng được với nước cần phải phá bỏ lớp oxit trên bề mặt Al hoặc tạo thành hỗn hống Al – Hg.
7. Bài tập liên quan
Câu 1: Phá bỏ lớp oxit trên bề mặt Al và cho Al phản ứng với nước theo phương trình:
2Al + 6H2O → 2Al(OH)3↓ + 3H2↑
Hỏi lượng khí sinh ra là bao nhiêu nếu lượng Al là 2,7 gam?
A. 0,2 gam.
B. 0,3 gam.
C. 0,1 gam.
D. 0,4 gam.
Hướng dẫn giải
Chọn B.
nAl==0,1 mol ⇒ nH2= nAl=.0,1=0,15 mol.
Vậy mH2=0,15.2=0,3 gam.
Câu 2: Nhôm bền trong môi trường không khí và nước là do:
A. Nhôm là kim loại kém hoạt động.
B. Có màng oxit Al2O3 bền vững bảo vệ.
C. Có màng hidroxit Al(OH)3 bền vững bảo vệ.
D. Nhôm có tính thụ động với không khí và nước.
Hướng dẫn giải
Chọn B.
Nhôm để ngoài không khí sẽ tạo thành một lớp màng mỏng Al2O3 bền vững bảo vệ.
Câu 3: Làm sao để Al phản ứng với H2O?
A. Cho Al vào H2O.
B. Phá bỏ lớp oxit trên bề mặt Al hoặc tạo thành hỗn hống Al – Hg.
C. Phá bỏ lớp hidroxit trên bề mặt Al hoặc tạo thành hỗn hống Al – Hg.
D. Phá bỏ lớp muối trên bề mặt Al hoặc tạo thành hỗn hống Al – Hg.
Hướng dẫn giải
Chọn B.
Bề mặt Al có một lớp mỏng oxit Al2O3 bền vững, cần phá bỏ lớp màng oxit để Al phản ứng được với nước.
2Al + 6H2O → 2Al(OH)3↓ + 3H2↑
Câu 4. Hòa tan hoàn toàn m gam Al bằng dung dịch NaOH dư thu được 5,6 lít H2 (đktc). Giá trị của m là
A. 2,7
B. 4,5
C. 5,4
D. 6,75
Hướng dẫn giải:
Đáp án: B
= 0,25 mol
Áp dụng định luật bảo toàn electron:
3.nAl = 2.
→ mAl = .27 = 4,5 gam
Câu 5. Nhôm bền trong môi trường nước và không khí là do
A. nhôm là kim loại kém hoạt động.
B. có màng oxit Al2O3 bền vững bảo vệ.
C. có màng hiđroxit Al(OH)3 bền vững bảo vệ.
D. nhôm có tính thụ động với không khí và nước.
Hướng dẫn giải:
Đáp án: B
Nhôm là kim loại hoạt động mạnh.Ở điều kiện thường, nhôm phản ứng với oxi tạo thành lớp Al2O3 mỏng bền vững. Lớp oxit này bảo vệ đồ vật bằng nhôm, không cho nhôm tác dụng với oxi trong không khí và nước, kể cả khi đun nóng.
Xem thêm các phương trình hóa học khác:
Al + H2SO4 (đặc,nóng) → Al2(SO4)3 + SO2 ↑ + H2O | Al + H2SO4 ra SO2
Al + HNO3 → Al(NO3)3 + N2 + H2O | Al ra Al(NO3)3
Al + HNO3 → Al(NO3)3 + N2O + H2O | Al ra Al(NO3)3