50 Bài tập về viết số thành tổng các trăm, chục, đơn vị (có đáp án năm 2023) - Toán lớp 2

1900.edu.vn xin giới thiệu: Viết số thành tổng các trăm, chục, đơn vị Toán lớp 2. Đây sẽ là tài liệu tham khảo hữu ích, giúp các bạn học sinh ôn tập và củng cố kiến thức đã học, tự luyện tập nhằm học tốt môn Toán lớp 2, giải bài tập Toán lớp 2 tốt hơn. Mời các bạn cùng tham khảo chi tiết bài viết dưới đây.

Kiến thức cần nhớ

- Viết số thành tổng các trăm, chục, đơn vị.

Các dạng bài tập về viết số thành tổng các trăm, chục, đơn vị

Dạng 1: Viết số thành tổng của hàng trăm, chục, đơn vị

Phương pháp giải:

- Xác định số trăm, số chục, số đơn vị của mỗi số rồi viết số thành tổng các trăm, chục đơn vị.

- Trong số có ba chữ số, các chữ số từ trái sang phải lần lượt là số trăm, số chục và số đơn vị.

Dạng 2: Tìm số liền trước (hoặc số liền sau) của một số rồi viết số đó dưới dạng tổng

Phương pháp giải:

Bước 1: Tìm số cần viết thành tổng.

+) Số liền trước của số a có giá trị ít hơn a một đơn vị; số liền sau của số a có giá trị nhiều hơn a một đơn vị

+) Số chẵn là các số có hàng đơn vị bằng một trong các số 0;2;4;6;8. Số lẻ là số có hàng đơn vị bằng một trong các chữ số 1;3;5;7;9.

+) Các số lớn nhất có ba chữ số, số chẵn lớn nhất có ba chữ số thường có chữ số hàng trăm là 9; số bé nhất có ba chữ số thì thường chọn số có hàng trăm là 1

Bước 2: Viết số vừa tìm được dưới dạng tổng của các hàng trăm, chục, đơn vị.

Bài tập tự luyện

Bài 1: Mỗi số được viết thành tổng nào?

Giải Toán lớp 2 Hoạt động trang 55, 56 Tập 2 – Kết nối tri thức (ảnh 1)

Hướng dẫn giải

480 = 400 + 80                                

840 = 800 + 40

408 = 400 + 8                                   

804 = 800 + 4

481 = 400 + 80 + 1                                

814 = 800 + 10 + 4       

Giải Toán lớp 2 Hoạt động trang 55, 56 Tập 2 – Kết nối tri thức (ảnh 1)

Bài 2: Viết các số 139, 765, 992 360, 607 thành tổng (theo mẫu).

Giải Toán lớp 2 Hoạt động trang 55, 56 Tập 2 – Kết nối tri thức (ảnh 1)

Hướng dẫn giải

139 = 100 + 30 + 9

765 = 700 + 60 + 5

992 = 900 + 90 + 2

360 = 300 + 60

607 = 600 + 7

Bài 3: Số?

Sóc nhặt hạt dẻ rồi cất giữ như sau:

+ Cứ đủ 100 hạt, sóc cho vào 1 giỏ

+ Cứ đủ 10 hạt, sóc cho vào 1 túi

a) Hôm qua:

Giải Toán lớp 2 Hoạt động trang 55, 56 Tập 2 – Kết nối tri thức (ảnh 1)

Hôm qua sóc nhặt được 132 hạt dẻ

b) Hôm nay:

Giải Toán lớp 2 Hoạt động trang 55, 56 Tập 2 – Kết nối tri thức (ảnh 1)

Hôm nay Sóc nhặt được ? hạt dẻ.

c) Nếu ngày mai sóc có 310 hạt dẻ thì sóc cần ? giỏ và ? túi đẻ cất giữ hết số hạt dẻ đó.

Hướng dẫn giải

b) Sóc nhặt được 213 hạt rẻ.

c) 3 giỏ; 1 túi

Bài 4: Đọc, viết số, biết số đó gồm:

Giải Toán lớp 2 Luyện tập trang 56, 57 Tập 2 – Kết nối tri thức (ảnh 1)

Hướng dẫn giải

a) 471

b) 259

c) 505

d) 890

Bài 5: Mỗi thùng hàng xếp lên tàu nào?

Giải Toán lớp 2 Luyện tập trang 56, 57 Tập 2 – Kết nối tri thức (ảnh 1)

Hướng dẫn giải

100 + 50 = 150

100 + 30 + 5 = 135

300 + 50 + 1 = 351

300 + 5 = 305

300 + 10 + 5 = 315

300 + 50 = 350

Giải Toán lớp 2 Luyện tập trang 56, 57 Tập 2 – Kết nối tri thức (ảnh 1)

Bài 6: Số?

993 = 900 + 90 + ?                            

503 = ? + 3

514 = ? + 10 + 4                                

904 = 900 + ?

Hướng dẫn giải

993 = 900 + 90 + 3                            

503 = 500 + 3

514 = 500 + 10 + 4                            

904 = 900 + 4

Bài 7: Số?

Rô-bốt cất giữ 117 đồng vàng như sau:

+ 1 hòm đựng 100 đồng vàng

+ 1 túi đựng 10 đồng vàng

Như vậy Rô-bốt còn lại ? đồng vàng bên ngoài.

Hướng dẫn giải

Trong túi và trong hòm đựng tất cả 110 đồng vàng.

Vậy Rô-bốt còn lại 7 đồng vàng bên ngoài.

Bài 8: Nối (theo mẫu).

bài 52

Hướng dẫn giải

Quan sát thấy số 512 gồm 5 trăm, 1 chục và 2 đơn vị nên ta có thể phân tích cấu tạo số như sau: 512 = 500 + 10 + 2

Tương tự em thực hiện được:

128 = 100 + 20 + 8 

256 = 200 + 50 + 6 

360 = 300 + 60 + 0 = 300 + 60 

306 = 300 + 0 + 6 = 300 + 6 

408 = 400 + 0 + 8 = 400 + 8 

Em nối như sau:

bài 52

Bài 9: Viết số thành tổng các trăm, chục, đơn vị (theo mẫu).

Mẫu: 239 = 200 + 30 + 9

a) 392 = ……………………………

b) 309 = ……………………………

c) 230 = ……………………………

Hướng dẫn giải

Em thấy số 392 gồm 3 trăm, 9 chục và 2 đơn vị nên em viết 392 = 300 + 90 + 2

Tương tự, em làm như sau:

a) 392 = 300 + 90 + 2

b) 309 = 300 + 9

c)  230 = 200 + 30

Bài 10: Viết số thích hợp vào chỗ chấm.

Thỏ và rùa cùng thu hoạch cà rốt. Hai bạn dùng những chiếc bao và giỏ để đựng cà rốt. Mỗi bao đựng 100 củ cà rốt. Mỗi giỏ đựng 10 củ cà rốt. Những củ cà rốt còn lại thỏ và rùa sẽ ăn luôn tại chỗ.

a) Hôm qua, để đựng số cà rốt thu hoạch được, thỏ và rùa đã dùng 1 bao và 4 giỏ, sau đó hai bạn đã ăn 2 củ cà rốt tại chỗ. Như vậy, hôm qua thỏ và rùa đã thu hoạch được …… củ cà rốt.

b) Hôm nay, hai bạn thu hoạch được 252 củ cà rốt. Vậy để đựng cà rốt, thỏ và rùa cần … bao và … giỏ. Hai bạn sẽ ăn … củ cà rốt tại chỗ.

Hướng dẫn giải

a) Em thấy bạn thỏ và rùa đã dùng 1 bao, vậy là 100 củ và 4 giỏ hay là 40 củ, sau đó hai bạn đã ăn 2 của cà rốt tại chỗ nên số cà rốt thỏ và rùa đã thu hoạch là: 100 + 40 + 2 = 142 củ

b) Hai bạn thu hoạch được 252 củ cà rốt mà số 252 gồm 2 trăm, 5 chục và 2 đơn vị , vậy cần 2 bao (đựng 200 củ); 5 giỏ (đựng 50 củ) để đựng và còn thừa 2 củ. Số cà rốt thừa ra các bạn sẽ ăn tại chỗ nên các bạn sẽ ăn 2 củ cà rốt.

Em điền như sau: 

a) Hôm qua, để đựng số cà rốt thu hoạch được, thỏ và rùa đã dùng 1 bao và 4 giỏ, sau đó hai bạn đã ăn 2 củ cà rốt tại chỗ. Như vậy, hôm qua thỏ và rùa đã thu hoạch được 142 củ cà rốt.

b) Hôm nay, hai bạn thu hoạch được 252 củ cà rốt. Vậy để đựng cà rốt, thỏ và rùa cần 2 bao và 5 giỏ. Hai bạn sẽ ăn 2 củ cà rốt tại chỗ.

Bài 11: Số?

Trăm

Chục

Đơn vị

Viết số

Đọc số

8

2

0

 

Tám trăm hai mươi

 

 

 

651

Sáu trăm năm mươi mốt

7

4

4

 

Bảy trăm bốn mươi tư

 

 

 

 

Chín trăm linh một

Hướng dẫn giải

Em thấy số gồm 8 trăm, 2 chục và 0 đơn vị được viết là số 820 và em đọc là tám trăm hai mươi.

Số 651 gồm 6 trăm, 5 chục và 1 đơn vị

Số bảy trăm bốn mươi tư được viết là 744

Số chín trăm linh một được viết là 901, số này gồm 9 trăm, 0 chục và 1 đơn vị

Em điền như sau:

Trăm

Chục

Đơn vị

Viết số

Đọc số

8

2

0

     820

Tám trăm hai mươi

6

5

1

651

Sáu trăm năm mươi mốt

7

4

4

744

Bảy trăm bốn mươi tư

9

0

1

901

Chín trăm linh một

Bài 12: Nối (theo mẫu).

bài 52

Hướng dẫn giải

Quan sát ảnh 

bài 52 

Em thấy 307 gồm 3 trăm, 0 chục và 7 đơn vị nên em viết 307 = 300 + 7, em thực hiện nối bánh 307 với 300 + 7

Tương tự: 370 = 300 + 70 

357 = 300 + 50 + 7 

Em nối như sau:

bài 52

Bài 13: Số?

a) 682 = 600 + …… + 2

b) 208 = 200 + ……

c) 820 = …… + 20

d) 381 = …… + 80 + 1

e) 610 = 600 + ……

g) 108 = 100 + ……

Hướng dẫn giải

Em thấy số 682 gồm 6 trăm, 8 chục và 2 đơn vị nên em viết 682 = 600 + 80 + 2

Tương tự em làm như sau:

a) 682 = 600 + 80 + 2

b) 208 = 200 + 8

c) 820 = 800 + 20

d) 381 = 300 + 80 + 1

e) 610 = 600 + 10

g) 108 = 100 + 8

Bài 14: Viết số thích hợp vào chỗ chấm.

Sóc dùng những chiếc bao và giỏ để đựng hạt dẻ mà mình nhặt được mỗi ngày như sau:

Mỗi bao đựng 100 hạt dẻ;

Mỗi giỏ đựng 10 hạt dẻ.

Tuần này, sóc nhặt được tất cả 3 bao, 8 giỏ và còn thừa 2 hạt dẻ bên ngoài.

Như vậy, tuần này sóc nhặt được tất cả …… hạt dẻ

bài 52

Hướng dẫn giải

Em thấy sóc nhăt được tất cả 3 bao; mỗi bao có 100 hạt, vậy hai bao có 200 hạt, 3 bao có 300 hạt.

 8 giỏ, mỗi giỏ có 10 hạt, vậy 2 giỏ có 20 hạt, 3 giỏ có 30 hạt, … , 8 giỏ có 80 hạt và còn thừa 2 hạt dẻ. Vậy Sóc đã nhặt được tất cả số hạt giẻ là: 300 + 80 + 2 = 382 (hạt giẻ)

Em điền như sau:

Như vậy, tuần này sóc nhặt được tất cả 382 hạt dẻ.

Bình luận (0)

Đăng nhập để có thể bình luận

Chưa có bình luận nào. Bạn hãy là người đầu tiên cho tôi biết ý kiến!