Kiến thức cần nhớ
- Biết thực hiện phép tính cộng qua 10 trong phạm vi 20 bằng hai cách sau:
+ Đếm lùi
Vậy 11 - 5 = 6
+ Tách số.
Tính 13 – 5.
• Tách: 13 = 10 + 3
• 10 - 5 = 5
• 5 + 3 = 8
13 – 5 = 8
Các dạng bài tập về phép trừ qua 10 trong phạm vi 20
Dạng 1: Thực hiện phép tính
Phương pháp giải:
- Các em học sinh tách số bị trừ thành tổng trong đó có một số hạng bằng 10 rồi thực hiện phép trừ trong phạm vi 10 trước rồi cộng với số hạng còn lại.
- Thực hiện phép trừ các số của từng hàng theo thứ tự từ phải sang trái.
Dạng 2: Toán đố
Phương pháp giải:
- Đọc và phân tích đề: Xác định các số liệu đã cho, số lượng tăng thêm hay giảm bớt và yêu cầu của bài toán.
- Tìm cách giải: Khi bài toán yêu cầu tìm giá trị “cả hai” hoặc “tất cả” thì em thường dùng phép toán cộng.
- Trình bày lời giải: Viết lời giải, phép tính và đáp số cho bài toán.
- Kiểm tra lời giải của bài toán và kết quả vừa tìm được?
Bài tập tự luyện
Bài 1:
Hướng dẫn giải
a) Tính 11 – 6
· Tách: 11 = 10 + 1
· 10 – 6 = 4
· 4 + 1 = 5
11 – 6 = 5
b) Tính 13 – 5
· Tách: 13 = 10 + 3
· 10 – 5 = 5
· 5+ 3 = 8
13 – 5 = 8
Bài 2: Tính nhẩm.
11 – 2 11 – 3
11 – 4 11 – 5
11 – 6 11 – 7
11 – 8 11 – 9
Hướng dẫn giải
11 – 2 = 9 11 – 3 = 8
11 – 4 = 7 11 – 5 = 6
11 – 6 = 5 11 – 7 = 4
11 – 8 = 3 11 – 9 = 2
Bài 3: Tìm chuồng cho mỗi chú thỏ.
Hướng dẫn giải
11 – 8 = 3
11 – 4 = 7
13 – 5 =8
11 – 5 = 6
11 – 7 = 4
11 – 6 = 5
Bài 4:
Hướng dẫn giải
a)
· Tách: 12 = 10 + 2
· 10 – 4 = 6
· 6 + 2 = 8
12 – 4 = 8
b)
· Tách: 13 = 10 + 3
· 10 – 6 = 4
· 4 + 3 = 7
13 – 6 = 7
Bài 5: Tính nhẩm.
12 – 3 12 – 4
12 – 5 12 – 6
12 – 7 12 – 8
12 – 9 12 – 2
Hướng dẫn giải
12 – 3 = 9 12 – 4 = 8
12 – 5 = 7 12 – 6 = 6
12 – 7 = 5 12 – 8 = 4
12 – 9 = 3 12 – 2 = 2
Bài 6: Số?
- |
13 |
13 |
13 |
13 |
13 |
13 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
|
|
9 |
? |
? |
? |
? |
? |
Hướng dẫn giải
- |
13 |
13 |
13 |
13 |
13 |
13 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
|
|
9 |
8 |
7 |
6 |
5 |
4 |
Bài 7: Tìm bông hoa cho ong đậu. Bông hoa nào có nhiều ong đậu nhất?
Hướng dẫn giải
Tính:
12 – 6 = 7 11 – 5 = 6
12 – 5 = 7 13 – 7 = 6
11 – 4 = 7 13 – 8 = 5
Bài 8: Mai có 13 tờ giấy màu, Mai đã dùng 5 tờ giấy màu để cắt dán bức tranh. Hỏi Mai còn lại bao nhiêu tờ giấy màu?
Hướng dẫn giải
Mai còn lại số tờ giấy màu là:
13 – 5 = 8 (tờ giấy)
Đáp số: 8 tờ giấy màu
Bài 9:
Hướng dẫn giải
a) Tính 14 – 5.
· Tách: 14 = 10 + 4
· 10 – 5 = 5
· 9 + 4 = 13
14 – 5 = 9
b) Tính 15 – 7.
· Tách: 15 = 10 + 5
· 10 – 7 = 3
· 3 + 5 = 8
15 – 7 = 8
Bài 10: Tính nhẩm.
15 – 5 15 – 6
15 – 8 15 – 9
15 – 10 15 – 7
Hướng dẫn giải
15 – 5 = 10 15 – 6 = 9
15 – 8 = 7 15 – 9 = 6
15 – 10 = 5 15 – 7 = 8
Bài 11: Số?
- |
14 |
14 |
14 |
14 |
14 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
|
|
9 |
? |
? |
? |
? |
Hướng dẫn giải
- |
14 |
14 |
14 |
14 |
14 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
|
|
9 |
8 |
7 |
6 |
5 |
Bài 12: Những máy bay nào ghi phép trừ có hiệu bằng 7? Những máy bay nào ghi phép trừ có hiệu bằng 9?
Hướng dẫn giải
15 – 8 = 7 14 – 5 = 9 13 – 4 = 9
15 – 6 = 9 14 – 7 = 7 12 – 5 = 7
Các máy bay ghi phép trừ có hiệu bằng 9 là:
15 – 6 = 14 – 5 = 13 – 4
Bài 13: Bà có 14 quả ổi, bà cho cháu 6 quả. Hỏi bà còn lại bao nhiêu quả?
Hướng dẫn giải
Bà có số quả ổi là:
14 – 6 = 8 (quả)
Đáp số: 8 quả ổi
Bài 14: Tính nhẩm.
16 – 7
16 – 8
16 – 9
17 – 8
17 – 9
18 – 9
Hướng dẫn giải
16 – 7 = 9
16 – 8 = 8
16 – 9 = 7
17 – 8 = 9
17 – 9 = 8
18 – 9 = 9
Bài 15: Số?
Số bị trừ |
16 |
17 |
16 |
18 |
17 |
16 |
Số trừ |
9 |
9 |
8 |
9 |
8 |
7 |
Hiệu |
? |
? |
? |
? |
? |
? |
Hướng dẫn giải
Số bị trừ |
16 |
17 |
16 |
18 |
17 |
16 |
Số trừ |
9 |
9 |
8 |
9 |
8 |
7 |
Hiệu |
7 |
8 |
8 |
9 |
9 |
9 |
Bài 16: Cánh diều nào ghi phép trừ có hiệu lớn nhất? Cánh diều nào ghi phép trừ có hiệu bé nhất?
Hướng dẫn giải
16 – 8 = 8 18 – 9 = 9
14 – 8 = 6 17 – 9 = 8
15 – 7 = 8
Cánh diều ghi phép trừ bé nhất là cánh diều có phép tính: 14 – 8
Cánh diều ghi phép trừ lớn nhất là cánh diều có phép tính: 18 – 9
Bài 17: Mai hái được 16 bông hoa, Mi hái được 9 bông hoa. Hỏi Mai hái được hơn Mi bao nhiêu bông hoa?
Hướng dẫn giải
Mai hái được hơn Mi số bông hoa là:
16 – 9 = 7 (bông hoa)
Đáp số: 7 bông hoa
Bài 18:
Hướng dẫn giải
a)
16−8⏟8=815−9⏟6<7
b)
17−9⏟8>13−7⏟618−9⏟9=15−6⏟9
Bài 19:
Hướng dẫn giải
11 – 6 = 5 13 – 8 = 5
15 – 7 = 8 18 – 9 = 9
17 – 8 = 9 14 – 5 = 9
11 – 8 = 3 12 – 4 = 8
Bài 20:
Hướng dẫn giải
a)
7 + 5 = 12 5 + 7 = 12
12 – 7 = 5 12 – 5 = 7
b)
8 + 6 = 14 6 + 8 = 14
14 – 8 = 6 14 – 6 = 8
c)
9 + 8 = 17 8 + 9 = 17
17 – 9 = 8 17 – 8 = 9
Bài 21: Tính nhẩm.
a) 13 – 3 – 4 13 – 7 |
b) 15 – 5 – 3 15 – 8 |
c) 14 – 4 – 1 14 – 5 |
Hướng dẫn giải
a)
13 – 3 – 4 = 9 – 4 = 5
13 – 7 = 6
b)
15 – 5 – 3 = 10 – 3 = 7
15 – 8 = 7
c)
14 – 4 – 1 = 10 – 1 = 9
14 – 5 = 9
Bài 22:
Hướng dẫn giải
18 – 9 = 9 9 + 6 = 15
15 – 7 = 8
Bài 23: Có 15 vận động viên đua xe đạp, 6 vận động viên đã qua cẩu. Hỏi còn bao nhiêu vận động viên chưa qua cầu?
Hướng dẫn giải
Số vận động viên đã qua cầu là:
15 – 6 = 9 (vận động viên)
Đáp số: 9 vận động viên