50 Bài tập về phép trừ qua 10 trong phạm vi 20 (có đáp án năm 2023) - Toán lớp 2

1900.edu.vn xin giới thiệu: Phép trừ qua 10 trong phạm vi 20 Toán lớp 2. Đây sẽ là tài liệu tham khảo hữu ích, giúp các bạn học sinh ôn tập và củng cố kiến thức đã học, tự luyện tập nhằm học tốt môn Toán lớp 2, giải bài tập Toán lớp 2 tốt hơn. Mời các bạn cùng tham khảo chi tiết bài viết dưới đây.

Kiến thức cần nhớ

- Biết thực hiện phép tính cộng qua 10 trong phạm vi 20 bằng hai cách sau:

+ Đếm lùi

Vậy 11 - 5 = 6

+ Tách số.

Tính 13 – 5.

• Tách: 13 = 10 + 3

• 10 - 5 = 5

• 5 + 3 = 8

13 – 5 = 8

Các dạng bài tập về phép trừ qua 10 trong phạm vi 20

Dạng 1: Thực hiện phép tính

Phương pháp giải:

- Các em học sinh tách số bị trừ thành tổng trong đó có một số hạng bằng 10 rồi thực hiện phép trừ trong phạm vi 10 trước rồi cộng với số hạng còn lại.

- Thực hiện phép trừ các số của từng hàng theo thứ tự từ phải sang trái.

Dạng 2: Toán đố

Phương pháp giải:

- Đọc và phân tích đề: Xác định các số liệu đã cho, số lượng tăng thêm hay giảm bớt và yêu cầu của bài toán.

- Tìm cách giải: Khi bài toán yêu cầu tìm giá trị “cả hai” hoặc “tất cả” thì em thường dùng phép toán cộng.

- Trình bày lời giải: Viết lời giải, phép tính và đáp số cho bài toán.

- Kiểm tra lời giải của bài toán và kết quả vừa tìm được?

Bài tập tự luyện

Bài 1: 

Giải Toán lớp 2 Hoạt động trang 41, 42 Tập 1 – Kết nối tri thức (ảnh 1)

Hướng dẫn giải

a) Tính 11 – 6

·         Tách: 11 = 10 + 1

·         10 – 6 = 4

·         4 + 1 = 5

11 – 6 = 5

b) Tính 13 – 5

·         Tách: 13 = 10 + 3

·         10 – 5 = 5

·         5+ 3 = 8

13 – 5 = 8

Bài 2: Tính nhẩm.

11 – 2                    11 – 3                   

11 – 4                    11 – 5

11 – 6                    11 – 7         

11 – 8                    11 – 9

Hướng dẫn giải

11 – 2 = 9             11 – 3 = 8            

11 – 4 = 7             11 – 5 = 6

11 – 6 = 5             11 – 7 = 4            

11 – 8 = 3             11 – 9 = 2

Bài 3: Tìm chuồng cho mỗi chú thỏ.

Giải Toán lớp 2 Hoạt động trang 41, 42 Tập 1 – Kết nối tri thức (ảnh 1)

Hướng dẫn giải

11 – 8 = 3                     

11 – 4 = 7                     

13 – 5 =8

11 – 5 = 6                      

11 – 7 = 4                      

11 – 6 = 5

Giải Toán lớp 2 Hoạt động trang 41, 42 Tập 1 – Kết nối tri thức (ảnh 1)

Bài 4: 

Giải Toán lớp 2 Luyện tập trang 42, 43 Tập 1 – Kết nối tri thức (ảnh 1)

Hướng dẫn giải

a)

·         Tách: 12 = 10 + 2

·         10 – 4 = 6

·         6 + 2 = 8

12 – 4 = 8

b)

·         Tách: 13 = 10 + 3

·         10 – 6 = 4

·         4 + 3 = 7

13 – 6 = 7

Bài 5: Tính nhẩm.

12 – 3          12 – 4         

12 – 5          12 – 6

12 – 7          12 – 8         

12 – 9          12 – 2

Hướng dẫn giải

12 – 3 = 9                       12 – 4 = 8                      

12 – 5 = 7                       12 – 6 = 6

12 – 7 = 5                       12 – 8 = 4                      

12 – 9 = 3                       12 – 2 = 2

Bài 6: Số?

-

13

13

13

13

13

13

4

5

6

7

8

9

 

9

?

?

?

?

?

Hướng dẫn giải

-

13

13

13

13

13

13

4

5

6

7

8

9

 

9

8

7

6

5

4

Bài 7: Tìm bông hoa cho ong đậu. Bông hoa nào có nhiều ong đậu nhất?

Giải Toán lớp 2 Luyện tập trang 42, 43 Tập 1 – Kết nối tri thức (ảnh 1)

Hướng dẫn giải

Tính:

12 – 6 = 7             11 – 5 = 6            

12 – 5 = 7             13 – 7 = 6

11 – 4 = 7             13 – 8 = 5

Giải Toán lớp 2 Luyện tập trang 42, 43 Tập 1 – Kết nối tri thức (ảnh 1)

Bài 8Mai có 13 tờ giấy màu, Mai đã dùng 5 tờ giấy màu để cắt dán bức tranh. Hỏi Mai còn lại bao nhiêu tờ giấy màu?

Hướng dẫn giải

Mai còn lại số tờ giấy màu là:

13 – 5 = 8 (tờ giấy)

Đáp số: 8 tờ giấy màu

Bài 9: 

Giải Toán lớp 2 Luyện tập trang 44 Tập 1 – Kết nối tri thức (ảnh 1)

Hướng dẫn giải

a) Tính 14 – 5.

·        Tách: 14 = 10 + 4

·        10 – 5 = 5

·        9 + 4 = 13

14 – 5 = 9

b) Tính 15 – 7.

·        Tách: 15 = 10 + 5

·        10 – 7 = 3

·        3 + 5 = 8

15 – 7 = 8

Bài 10: Tính nhẩm.

15 – 5                    15 – 6                   

15 – 8                    15 – 9                   

15 – 10                  15 – 7

Hướng dẫn giải

15 – 5 = 10                         15 – 6 = 9                                  

15 – 8 = 7                           15 – 9 = 6                               

15 – 10 = 5                         15 – 7 = 8

Bài 11Số?

-

14

14

14

14

14

5

6

7

8

9

 

9

?

?

?

?

Hướng dẫn giải

-

14

14

14

14

14

5

6

7

8

9

 

9

8

7

6

5

Bài 12Những máy bay nào ghi phép trừ có hiệu bằng 7? Những máy bay nào ghi phép trừ có hiệu bằng 9?

Giải Toán lớp 2 Luyện tập trang 44 Tập 1 – Kết nối tri thức (ảnh 1)

Hướng dẫn giải

15 – 8 = 7                      14 – 5 = 9                      13 – 4 = 9

15 – 6 = 9                       14 – 7 = 7                       12 – 5 = 7

Các máy bay ghi phép trừ có hiệu bằng 9 là:

15 – 6 = 14 – 5  = 13 – 4

Giải Toán lớp 2 Luyện tập trang 44 Tập 1 – Kết nối tri thức (ảnh 1)

Bài 13: Bà có 14 quả ổi, bà cho cháu 6 quả. Hỏi bà còn lại bao nhiêu quả?

Hướng dẫn giải

Bà có số quả ổi là:

14 – 6 = 8 (quả)

Đáp số: 8 quả ổi

Bài 14: Tính nhẩm.

16 – 7                   

16 – 8                            

16 – 9

17 – 8                  

17 – 9                            

18 – 9

Hướng dẫn giải

16 – 7 = 9                      

16 – 8 = 8                      

16 – 9 = 7

17 – 8 = 9                      

17 – 9 = 8                      

18 – 9 = 9

Bài 15: Số?

Số bị trừ

16

17

16

18

17

16

Số trừ

9

9

8

9

8

7

Hiệu

?

?

?

?

?

?

Hướng dẫn giải

Số bị trừ

16

17

16

18

17

16

Số trừ

9

9

8

9

8

7

Hiệu

7

8

8

9

9

9

Bài 16: Cánh diều nào ghi phép trừ có hiệu lớn nhất? Cánh diều nào ghi phép trừ có hiệu bé nhất?

Giải Toán lớp 2 Luyện tập trang 45 Tập 1 – Kết nối tri thức (ảnh 1)

Hướng dẫn giải

16 – 8 = 8                      18 – 9 = 9                      

14 – 8 = 6                       17 – 9 = 8

15 – 7 = 8

Cánh diều ghi phép trừ bé nhất là cánh diều có phép tính: 14 – 8                            

Cánh diều ghi phép trừ lớn nhất là cánh diều có phép tính: 18 – 9                 

Bài 17: Mai hái được 16 bông hoa, Mi hái được 9 bông hoa. Hỏi Mai hái được hơn Mi bao nhiêu bông hoa?

Hướng dẫn giải

Mai hái được hơn Mi số bông hoa là:

16 – 9 = 7 (bông hoa)

Đáp số: 7 bông hoa

Bài 18: 

Giải Toán lớp 2 Luyện tập trang 45 Tập 1 – Kết nối tri thức (ảnh 1)

Hướng dẫn giải

a)

1688=81596<7

b)

1798>13761899=1569     

Bài 19:

Giải Toán lớp 2 Luyện tập trang 46 Tập 1 – Kết nối tri thức (ảnh 1)

Hướng dẫn giải

11 – 6 = 5             13 – 8 = 5            

15 – 7 = 8             18 – 9 = 9            

17 – 8 = 9             14 – 5 = 9            

11 – 8 = 3             12 – 4 = 8

Bài 20:

Giải Toán lớp 2 Luyện tập trang 46 Tập 1 – Kết nối tri thức (ảnh 1)

Hướng dẫn giải

a)

7 + 5 = 12            5 + 7 = 12           

12 – 7 = 5             12 – 5 = 7

b)

8 + 6 = 14             6 + 8 = 14            

14 – 8 = 6             14 – 6 = 8

c)

9 + 8 = 17             8 + 9 = 17            

17 – 9 = 8             17 – 8 = 9

Bài 21: Tính nhẩm.

a) 13 – 3 – 4

     13 – 7

b) 15 – 5 – 3

     15 – 8

c) 14 – 4 – 1

     14 – 5

Hướng dẫn giải

a)

13 – 3 – 4 = 9 – 4 = 5

13 – 7 = 6

b)

15 – 5 – 3 = 10 – 3 = 7

15 – 8 = 7

c)

14 – 4 – 1 = 10 – 1 = 9

14 – 5 = 9

Bài 22: 

Giải Toán lớp 2 Luyện tập trang 46 Tập 1 – Kết nối tri thức (ảnh 1)

Hướng dẫn giải

18 – 9 = 9             9 + 6 = 15           

15 – 7 = 8

Bài 23: Có 15 vận động viên đua xe đạp, 6 vận động viên đã qua cẩu. Hỏi còn bao nhiêu vận động viên chưa qua cầu?

Hướng dẫn giải

Số vận động viên đã qua cầu là:

15 – 6 = 9 (vận động viên)

Đáp số: 9 vận động viên

Bình luận (0)

Đăng nhập để có thể bình luận

Chưa có bình luận nào. Bạn hãy là người đầu tiên cho tôi biết ý kiến!