50 Bài tập về phép trừ (không nhớ) trong phạm vi 1000 (có đáp án năm 2023) - Toán lớp 2

1900.edu.vn xin giới thiệu: phép trừ (không nhớ) trong phạm vi 1000 Toán lớp 2. Đây sẽ là tài liệu tham khảo hữu ích, giúp các bạn học sinh ôn tập và củng cố kiến thức đã học, tự luyện tập nhằm học tốt môn Toán lớp 2, giải bài tập Toán lớp 2 tốt hơn. Mời các bạn cùng tham khảo chi tiết bài viết dưới đây.

Kiến thức cần nhớ

Cách đặt tính và tính theo cột dọc của phép trừ các số có ba chữ số.

635 - 214 = ?

5 trừ 4 bằng 1, viết 1.

3 trừ 1 bằng 2, viết 2.

6 trừ 2 bằng 4, viết 4

Vậy 635 - 214 = 421

Các dạng bài tập về phép trừ (không nhớ) trong phạm vi 1000

Dạng 1: Đặt tính và tính

- Phương pháp giải:

- Đặt tính, các chữ số cùng một hàng thẳng cột với nhau.

- Thực hiện phép trừ từ phải sang trái.

Ví dụ:

458 - 333

726 - 12

209 - 6

815 - 5

Dạng 2: Tính nhẩm phép trừ với số tròn trăm

- Phương pháp giải:

Thực hiện nhẩm phép trừ các số tròn trăm bằng cách trừ các chữ số hàng trăm và giữ nguyên hàng chục, hàng đơn vị.

Ví dụ:

700 - 300

7 trăm - 3 trăm = 4 trăm

700 - 300 = 400 

Dạng 3: Toán đố

- Phương pháp giải:

- Đọc và phân tích đề: Bài toán cho giá trị của các đại lượng hoặc bài toán về “nhiều hơn”, “ít hơn”

- Tìm cách giải: Muốn so sánh giá trị của các số thì ta thường sử dụng phép tính trừ để tìm lời giải.

- Trình bày lời giải

- Kiểm tra lại kết quả và lời giải của bài toán.

Bài tập tự luyện

Bài 1: Tính.

Giải Toán lớp 2 Hoạt động trang 87 Tập 2 – Kết nối tri thức (ảnh 1)

Hướng dẫn giải

Giải Toán lớp 2 Hoạt động trang 87 Tập 2 – Kết nối tri thức (ảnh 1)

Bài 2: Đặt tính rồi tính.

543 – 403             619 – 207            

758 – 727             347 – 120

Hướng dẫn giải

Giải Toán lớp 2 Hoạt động trang 87 Tập 2 – Kết nối tri thức (ảnh 1)

Bài 3: Tính nhẩm (theo mẫu).

Mẫu:

600 – 200 = ?

Nhẩm: 6 trăm – 2 trăm = 4 trăm

600 – 200 = 400

 

700 – 300             800 – 500            

600 – 400             900 – 700

Hướng dẫn giải

700 – 300 = 400             

800 – 500 = 300            

600 – 400 = 200             

900 – 700 = 200

Bài 4: Bác Sơn thu hoạch được 580 kg thóc nếp. Bác Hùng thu hoạch được ít hơn bác Sơn 40 kg thóc nếp. Hỏi bác Hùng thu hoạch được bao nhiêu ki-lô-gam thóc nếp?

Hướng dẫn giải

Bác Hùng thu hoạch được số ki-lô-gam thóc là:

580 – 40 = 540 (kg)

Đáp số: 540 kg thóc nếp

Bài 5: Tìm chữ số thích hợp:

Giải Toán lớp 2 Luyện tập trang 88, 89 Tập 2 – Kết nối tri thức (ảnh 1)

Hướng dẫn giải

Giải Toán lớp 2 Luyện tập trang 88, 89 Tập 2 – Kết nối tri thức (ảnh 1)

Bài 6: Quan sát tranh rồi trả lời câu hỏi.

Giải Toán lớp 2 Luyện tập trang 88, 89 Tập 2 – Kết nối tri thức (ảnh 1)

a) Con bọ rùa có 2 chấm ở cánh đậu trên bông hoa ghi phép tính có kết quả bằng bao nhiêu?

b) Hai bông hoa nào ghi phép tính có kết quả bằng nhau?

Hướng dẫn giải

678 – 367 = 311

859 – 548 = 311

482 – 70 = 412

a) Con bọ rùa có 2 chấm ở cánh đậu trên bông hoa ghi phép tính có kết quả bằng 412.

b) Bông hoa số 1 và bông hoa số 2 ghi phép tính có kết quả bằng nhau.

Bài 7: Tìm ô che mưa thích hợp.

Giải Toán lớp 2 Luyện tập trang 88, 89 Tập 2 – Kết nối tri thức (ảnh 1)

Hướng dẫn giải

362 – 150 = 212

729 – 407 = 322

835 – 30 = 805

Giải Toán lớp 2 Luyện tập trang 88, 89 Tập 2 – Kết nối tri thức (ảnh 1)

Bài 8: Tìm chữ số thích hợp.

Giải Toán lớp 2 Luyện tập trang 88, 89 Tập 2 – Kết nối tri thức (ảnh 1)

Hướng dẫn giải

245 – 125 = 120

954 – 141 = 813 < 911

727 – 413 = 314 > 304

Giải Toán lớp 2 Luyện tập trang 88, 89 Tập 2 – Kết nối tri thức (ảnh 1)

Bài 9: Một trường tiểu học có 465 học sinh, trong đó có 240 học sinh nữ. Hỏi trường tiểu học đó có bao nhiêu học sinh nam?

Hướng dẫn giải

Trường tiểu học đó có số học sinh nam là:

465 – 240 = 225 (học sinh)

Đáp số: 225 học sinh nữ

Bài 10: Trâu sẽ ăn bó cỏ ghi phép tính có kết quả lớn nhất. Hỏi trâu sẽ ăn bó cỏ nào?

Giải Toán lớp 2 Luyện tập trang 89, 90 Tập 2 – Kết nối tri thức (ảnh 1)

Hướng dẫn giải

520 – 210 = 310

983 – 680 = 303

368 – 167 = 201

Vì 201 < 303 < 310 nên 368 – 167 < 983 – 680 < 520 – 210.

Giải Toán lớp 2 Luyện tập trang 89, 90 Tập 2 – Kết nối tri thức (ảnh 1)

Vậy con trâu ăn bó cỏ màu nâu.

Bài 11: Chọn kết quả đúng.

a) 372 – 251 + 437 = ?

A. 358                 

B. 558                 

C. 458

b) 480 – 320 + 382 = ?

A. 342                  

B. 442                 

C. 542

Hướng dẫn giải

a) 372 – 251 + 437 = 121 + 437 = 558

Chọn B.

b) 480 – 320 + 382 = 160 + 382 = 542

Chọn C.

Bài 12: Tìm hiệu của số lớn nhất nằm trong hình tròn và số bé nhất nằm trong hình vuông.

Giải Toán lớp 2 Luyện tập trang 89, 90 Tập 2 – Kết nối tri thức (ảnh 1)

Hướng dẫn giải

*) Hình vuông

Số bé nhất nằm trong hình vuông: 410

Số lớn nhất nằm trong hình vuông: 824

Hiệu hai số đó là: 824 – 410 = 414

*) Hình tròn

Số bé nhất nằm trong hình tròn: 749

Số lớn nhất nằm trong hình vuông: 842

Hiệu hai số đó là: 842 – 749 = 93

Bài 13: Biết chiều dài của một số cây cầu như sau:

Giải Toán lớp 2 Luyện tập trang 89, 90 Tập 2 – Kết nối tri thức (ảnh 1)

a) Trong các cây cầu trên, cầu nào dài nhất, cầu nào ngắn nhất?

b) Cầu Bãi Cháy dài hơn cầu Trường Tiền bao nhiêu mét?

Hướng dẫn giải

a) Vì 403 m < 666 m < 903 m < 1000 m nên sắp xếp các cây cầu theo chiều dài tăng dần: Cầu Trường Tiền; Cầu Rồng; Cầu Bãi Cháy; Cầu Bến Thủy 2

Cầu dài nhất là cầu Bến Thủy.

Cầu ngắn nhất là cầu Trường Tiền.

b) Cầu Bãi Cháy dài hơn cầu Trường Tiền số mét là:

903 – 403 = 500 (m)

Bài 14: Cho số 780 được xếp bởi que tính như sau:

Giải Toán lớp 2 Luyện tập trang 89, 90 Tập 2 – Kết nối tri thức (ảnh 1)

a) Hãy chuyển chỗ 1 que tính để tạo thành số lớn nhất có thể.

b) Tìm hiệu của số thu được ở câu a và số ban đầu.

Hướng dẫn giải

Giải Toán lớp 2 Luyện tập trang 89, 90 Tập 2 – Kết nối tri thức (ảnh 1) chuyển thành Giải Toán lớp 2 Luyện tập trang 89, 90 Tập 2 – Kết nối tri thức (ảnh 1)

Hiệu hai số đó là: 798 – 780 = 18

Bình luận (0)

Đăng nhập để có thể bình luận

Chưa có bình luận nào. Bạn hãy là người đầu tiên cho tôi biết ý kiến!